Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 có đáp án (Đề 3)
-
745 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khoanh vào từ có cách phát âm khác với các từ còn lại.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/
Câu 2:
Khoanh vào từ có cách phát âm khác với các từ còn lại.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Câu 3:
Khoanh vào từ có cách phát âm khác với các từ còn lại.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 4:
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất mỗi câu sau
Students live and study in a ______ school. They only go home at weekends.
Đáp án C
Giải thích: boarding school = trường nội trú
Dịch: Học sinh sống và học tập trong trường nội trú. Họ chỉ về nhà vào cuối tuần.
Câu 5:
At Vinabrita School, students learn English with English ______ teachers.
Đáp án A
Giải thích: English speaking teachers = giáo viên nói tiếng Anh
Dịch: Tại Trường Vinabrita, học sinh được học tiếng Anh với giáo viên nói tiếng Anh.
Câu 6:
How many ______ are there in the classroom?
Đáp án A
Giải thích: ô trống cần danh từ đếm được số nhiều, các đáp án còn lại ở dạng số ít
Dịch: Có bao nhiêu bức tranh trong lớp học?
Câu 7:
She is ______. She always helps her friends at any time when they need.
Đáp án D
Giải thích:
A. friendly = thân thiện
B. sensitive = nhạy cảm
C. reliable = đáng tin
D. kind = tốt bụng
Dịch: Cô ấy tốt bụng. Cô luôn giúp đỡ bạn bè của mình bất cứ lúc nào khi họ cần.
Câu 8:
John is ______ his father and his mother.
Đáp án A
Giải thích: between … and … = ở giữa … và …
Dịch: John ở giữa bố anh ấy và mẹ anh ấy.
Câu 9:
The baby next to me is very ______. He talks all the time, which really annoys me.
Đáp án A
Giải thích:
A. talkative = nói nhiều
B. silent = im lặng
C. lovely = dễ thương
D. kind = tốt bụng
Dịch: Em bé bên cạnh tôi rất hay nói. Anh ấy nói suốt, điều đó thực sự khiến tôi khó chịu.
Câu 10:
Listen! Someone ______ at the door.
Đáp án C
Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có mệnh lệnh Listen!
Dịch: Nghe này! Ai đó đang gõ cửa.
Câu 11:
I'm buying another ______ for my house because it is getting hotter and hotter.
Đáp án B
Giải thích:
A. computer = máy vi tính
B. air-conditioner = điều hoà
C. cupboard = tủ đựng bát đĩa
D. television = ti vi
Dịch: Tôi đang mua một chiếc máy lạnh khác cho ngôi nhà của mình vì nó càng ngày càng nóng.
Câu 12:
You should do more exercise to live a healthy life. You are not ______ at all.
Đáp án B
Giải thích:
A. boring = nhàm chán
B. active = năng động
C. generous= hào phóng
D. creative = sáng tạo
Dịch: Bạn nên tập thể dục nhiều hơn để có một cuộc sống lành mạnh. Bạn không năng động chút nào.
Câu 13:
Mary, someone is waiting for you ______ the meeting room. He _____ brown eyes and blond hair. Is that your boyfriend?
Đáp án C
Giải thích:
- in + phòng
- S + have/ has + … dùng để miêu tả ngoại hình
Dịch: Mary, ai đó đang đợi bạn trong phòng họp. Anh ấy có đôi mắt nâu và mái tóc vàng. Đó có phải là bạn trai của bạn không?
Câu 14:
Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc ở mỗi câu sau
She usually (walk) to school with her friends.
Đáp án: walks
Giải thích: thì hiện tại đơn (dấu hiệu: usually) có chủ ngữ là ngôi 3 số ít nên ta thêm “s” vào động từ
Dịch: Cô ấy thường đi bộ đến trường với bạn bè của mình.
Câu 15:
I (do) my homework after school every day.
Đáp án: do
Giải thích: thì hiện tại đơn (dấu hiệu: every day) có chủ ngữ là ngôi 1 nên ta giữ động từ nguyên thể
Dịch: Tôi làm bài tập về nhà sau giờ học mỗi ngày.
Câu 16:
It (rain) very hard. I can't go out at the moment.
Đáp án: is raining
Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có “at the moment”
Dịch: Trời đang mưa rất to. Tôi không thể ra ngoài vào lúc này.
Câu 17:
What she (do) now? - She is listening to music in her room.
Đáp án: is she doing
Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có “now”
Dịch: Cô ấy đang làm gì bây giờ? - Cô ấy đang nghe nhạc trong phòng của mình.
Câu 18:
We (visit) a milk farm tomorrow morning.
Đáp án: will visit
Giải thích: dùng thì tương lai đơn vì có “tomorrow morning”
Dịch: Chúng tôi sẽ đến thăm một trang trại sữa vào sáng mai.
Câu 19:
Gạch chân vào mỗi lỗi và sửa vào chỗ trống
There are two bookselfs in my room.
Đáp án: bookselfs =>bookselves
Giải thích: danh từ số ít kết thúc với “elf” khi chuyển sang số nhiều cần chuyển thành “elves”
Dịch: Có hai giá sách trong phòng của tôi.
Câu 20:
Duy lives on 99 Hoang Son Street.
Đáp án: on =>at
Giải thích: có số nhà thì giới từ là “at”
Dịch: Duy sống ở số 99 đường Hoàng Sơn.
Câu 21:
This is my cousin, and he name is Minh.
Đáp án: he =>his
Giải thích: trước danh từ cần tính từ sở hữu
Dịch: Đây là anh họ của tôi, và anh ấy tên là Minh.
Câu 22:
We aren't have classes on Sunday.
Đáp án: aren’t =>don’t
Giải thích: với động từ thường (have) và chủ ngữ số nhiều (We) ta cần dùng trợ động từ “do”
Dịch: Chúng tôi không có lớp học vào Chủ nhật
Câu 23:
How many bedroom are there in your house?
Đáp án: bedroom =>bedrooms
Giải thích: sau “How many” cần danh từ đếm được số nhiều
Dịch: Có bao nhiêu phòng ngủ trong ngôi nhà của bạn?
Câu 24:
Chọn từ thích hợp vào điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau
next | on | messy | are | also | unhappy |
Minh's bedroom is big but (1) ............... clothes on the floor. There (2)……… clothes on the floor. There is a big desk near the window, and there are dirty bowls and chopsticks (3) ................... it. He often puts his schoolbag under the table. His bed is next to the desk, and it is (4) …….. untidy. There is a cap, some CDs and some books on the bed. Minh's mum is (5) ....... with this, and now Minh is tidying up his room.
Đáp án:
(1) messy
Dịch: Phòng ngủ của Minh lớn nhưng quần áo lộn xộn trên sàn
(2) are
Dịch: Có quần áo trên sàn nhà.
(3) on
Dịch: Gần cửa sổ có một cái bàn lớn, trên đó có bát đũa bẩn thỉu.
(4) also
Dịch: Giường của cậu ấy để cạnh bàn làm việc, và nó cũng không được gọn gàng.
(5) unhappy
Dịch: Mẹ của Minh không hài lòng với điều này, và bây giờ Minh đang thu dọn phòng của mình.
Câu 25:
Đọc và làm bài tập phía dưới
This writing is about my best friend, Mai. We go to the same school and we've been together for three years. Mai is very pretty. She has short black hair and big brown eyes. She is clever and hard-working but she is also very funny. She makes jokes and we all laugh. She loves reading and writing short poems. I like being with her. We often do our homework together and she helps me a lot. I also like her because she knows a lot about astronomy and we can chat about it for hours. At the moment we're making a Space minibook. We're doing a lot of searching on the Internet. This Saturday we're going to the National Museum to take some photos for our project. Then we're watching a new film on the Disney channel together. It's going to be fun!
Phuc and Mai are studying in the same school.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: We go to the same school and we've been together for three years.
Dịch: Chúng tôi học cùng trường và đã ở bên nhau được ba năm.
Câu 26:
Mai has long black hair and big eyes.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: She has short black hair and big brown eyes.
Dịch: Cô ấy có mái tóc đen ngắn và đôi mắt to màu nâu.
Câu 27:
Phuc and Mai are making a minibook on geography now.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: At the moment we're making a Space minibook.
Dịch: Hiện tại, chúng tôi đang làm một cuốn sách nhỏ về không gian.
Câu 28:
Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
I don't have a bookshelf in my bedroom. → There ……………
Đáp án: There isn't a bookshelf in my bedroom.
Dịch: Tôi không có giá sách trong phòng ngủ của mình.
= Không có giá sách trong phòng ngủ của tôi.
Câu 29:
This house is small. → It ……………
Đáp án: It is a small house.
Dịch: Ngôi nhà này nhỏ. = Đó là một ngôi nhà nhỏ.
Câu 30:
The bookstore is to the left of the toystore. → The toystore……………
Đáp án: The toy store is to the right of the bookstore.
Dịch: Hiệu sách nằm bên trái cửa hàng đồ chơi.
= Cửa hàng đồ chơi nằm ở bên phải của hiệu sách.
Câu 31:
Hoa often walks to school every morning. → Hoa often ……………
Đáp án: Hoa often goes to school on foot every morning.
Dịch: Hoa thường đi bộ đến trường vào mỗi buổi sáng.
= Hoa thường đi bộ đến trường vào mỗi buổi sáng.