Hoặc
319,199 câu hỏi
Câu hỏi 6 trang 116 Vật Lí 10. Nếu chỉ có 1 đồng hồ đo thời gian hiện số thì các em cần thiết lập chế độ đo thời gian như thế nào?
Câu hỏi 5 trang 116 Vật Lí 10. Nêu những lưu ý trong khi bố trí dụng cụ như Hình 18.5 để hạn chế sai số của thí nghiệm.
Câu hỏi 4 trang 116 Vật Lí 10. Lập luận để giải thích tại sao hệ hai xe trượt trong thí nghiệm khảo sát định luật bảo toàn động lượng được xem gần đúng là hệ kín.
Câu hỏi 3 trang 116 Vật Lí 10. Trên thực tế, có tồn tại hệ kín lí tưởng hay không? Giải thích.
Luyện tập trang 115 Vật Lí 10. Trong một trận bóng đá, cầu thủ A có khối lượng 78 kg chạy dẫn bóng với tốc độ 8,5 m/s. Trong khi đó, cầu thủ B có khối lượng 82 kg (ở đội đối phương) cũng chạy đến tranh bóng với tốc độ 9,2 m/s theo hướng ngược với hướng của cầu thủ A (Hình 18.4). Hãy xác định. a) hướng và độ lớn của vectơ động lượng của từng cầu thủ. b) vectơ tổng động lượng của hai cầu thủ.
Câu hỏi 2 trang 115 Vật Lí 10. Cho ví dụ để giải thích tại sao động lượng của một vật lại phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Câu hỏi 1 trang 114 Vật Lí 10. Từ thí nghiệm trong Hình 18.2. Dự đoán độ dịch chuyển của khúc gỗ trong các trường hợp và cho biết độ dịch chuyển đó phụ thuộc vào những yếu tố nào của viên bi. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
Mở đầu trang 114 Vật Lí 10. Trong thực tế, có rất nhiều quá trình tương tác giữa các hệ vật mà ta không biết rõ lực tương tác, do đó không thể sử dụng trực tiếp định luật II Newton để khảo sát. Ví dụ. Yếu tố nào quyết định sự chuyển động của các mảnh vỡ sau khi pháo hoa nổ? Yếu tố nào làm cho viên đạn thể thao đường kính 9 mm có khả năng gây ra sự tàn phá mạnh khi bắn vào quả táo (Hình 18.1).
Bài 4 trang 112 Vật Lí 10. Trò chơi đệm nhún là một trò chơi vui vẻ dành cho các bạn nhỏ (Hình 17P.4). Hai bạn nhỏ có khối lượng lần lượt là 16 kg và 13 kg, nhảy từ trên độ cao khoảng 70 cm xuống đệm nhún với tốc độ ban đầu theo phương thẳng đứng hoàn toàn giống nhau và bằng 1 m/s. a) Tính công trọng lực tác dụng lên hai bạn trong quá trình từ lúc bắt đầu nhảy đến thời điểm ngay trước khi chạm đệm...
Bài 3 trang 112 Vật Lí 10. Một người đi bộ lên các bậc thang như Hình 17P.3. Các bậc thang có chiều cao 15 cm, tổng cộng có 25 bậc thang. Người đi bộ này có khối lượng là 55 kg, chuyển động lên với tốc độ xem như không thay đổi từ bậc thang đầu tiên cho đến bậc thang cuối cùng là 1,5 m/s. a) Tính cơ năng người này trước khi bước lên bậc thang đầu tiên. b) Tính cơ năng của người này ở bậc thang trê...
Bài 2 trang 112 Vật Lí 10. Một vật được thả từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng có độ cao h (Hình 17P.2). Vậy động năng của vật tại chân của mặt phẳng nghiêng có phụ thuộc vào góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng hay không? Bỏ qua mọi ma sát.
Đề bài. Tìm x 32x−3x=72
Bài 1 trang 112 Vật Lí 10. Em có nhận xét gì về động năng, thế năng và cơ năng của cô gái đang chơi ván trượt ở các vị trí 1, 2, 3, 4, 5 (Hình 17P.1). Bỏ qua mọi ma sát.
Vận dụng trang 111 Vật Lí 10. Hãy chỉ ra vị trí đặt bồn nước (Hình 17.10) phục vụ cho việc sinh hoạt trong gia đình sao cho nước chảy ra từ vòi nước sinh hoạt là mạnh nhất và giải thích tại sao.
Luyện tập trang 111 Vật Lí 10. Một con bọ chét có khối lượng 1 mg có thể bật nhảy thẳng đứng lên độ cao tối đa 0,2 m từ mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2. Hãy xác định tốc độ của bọ chét ngay khi bật nhảy.
Câu hỏi 7 trang 110 Vật Lí 10. Phân tích lực tác dụng lên quả bóng và sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của quả bóng trong quá trình rơi (Hình 17.9).
Đề bài. Rút gọn a) 2−12; b) 2−52.
Vận dụng trang 109 Vật Lí 10. Phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong một số hoạt động của đời sống hằng ngày.
Luyện tập trang 109 Vật Lí 10. Thảo luận và chỉ ra các dạng năng lượng của hai vận động viên xiếc khi thực hiện trò chơi nhảy cầu (Hình 17.8) vào lúc. a) Người A chuẩn bị nhảy, người B đứng trên đòn bẩy. b) Người A chạm vào đòn bẩy. c) Người B ở vị trí cao nhất.
Câu hỏi 6 trang 109 Vật Lí 10. Quan sát Hình 17.7, nhận xét về sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của người khi trượt xuống đường trượt nước (Hình 17.7a) và quả bóng rổ khi được ném lên cao (Hình 17.7b).
Luyện tập trang 108 Vật Lí 10. Thả một viên bi sắt xuống một hố cát được làm phẳng, viên bi sẽ tạo nên trên hố cát một vết lõm rõ nét. Thảo luận để đưa ra dự đoán về bán kính tương ứng của vết lõm trên hố cát khi thả viên bi sắt ở những độ cao khác nhau. Giải thích dự đoán của em và tiến hành thí nghiệm.
Câu hỏi 5 trang 107 Vật Lí 10. Lập luận để rút ra độ biến thiên thế năng trọng trường bằng về độ lớn nhưng trái dấu với công của trọng lực.
Câu hỏi 4 trang 107 Vật Lí 10. Quan sát Hình 17.5, chứng tỏ trong hai cách dịch chuyển quyển sách thì công của trọng lực là như nhau trong khi công của lực ma sát là khác nhau.
Đề bài. Căn bậc hai của (a – b)2 là. A. a – b; B. b – a; C. |a – b|; D. a – b và b – a.
Vận dụng trang 106 Vật Lí 10. Hãy tìm hiểu về “trục phá thành” dùng để phá cổng thành trong các cuộc chiến thời xưa (Hình 17.3). Giải thích tại sao “trục phá thành” phải có khối lượng đủ lớn.
Đề bài. Trên bàn cờ 5 x 4 ô vuông như hình vẽ, người chơi chỉ được di chuyển quân theo các cạnh của hình vuông, mỗi bước đi được 1 cạnh. Có bao nhiêu cách di chuyển quân từ điểm A tới điểm B bằng 9 bước ?
Câu hỏi 3 trang 106 Vật Lí 10. Em đang ngồi yên trên xe buýt chuyển động thẳng đều với tốc độ 50 km/h. Xác định động năng của em trong trường hợp. a) Chọn hệ quy chiếu gắn với xe buýt. b) Chọn hệ quy chiếu gắn với hàng cây bên đường.
Luyện tập trang 106 Vật Lí 10. Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng với tốc độ không đổi là 80 km/h, sau đó giảm tốc độ đến 50 km/h, cuối cùng thì dừng lại hẳn. - Tìm động năng của ô tô tại các thời điểm ứng với các giá trị tốc độ đã cho. - Phần động năng mất đi của ô tô đã chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?
Đề bài. Cho a lớn hơn 0 và b lớn hơn 0. Chứng minh rằng 1a+1ba+b≥4
Đề bài. Chứng minh các bất đẳng thức. với a > 0, b > 0
Câu hỏi 2 trang 105 Vật Lí 10. Dựa vào phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều, rút ra biểu thức (17.1).
Đề bài. Cho a,b ≠ -2 thỏa mãn (2a + 1) (2b + 1) = 9 Tính giá trị biểu thức M=12+a+12+b.
Câu hỏi 1 trang 105 Vật Lí 10. Quan sát Hình 17.2, hãy tìm các điểm chung về dạng năng lượng trong các trường hợp trên. Năng lượng này phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Mở đầu trang 105 Vật Lí 10. Nhà máy thủy điện sản xuất điện năng từ dòng nước chảy từ trên cao xuống (Hình 17.1). Trong quá trình đó, có những dạng năng lượng cơ học nào xuất hiện? Chúng có thể chuyển hóa qua lại với nhau không? Trong những điều kiện nào thì tổng của các dạng năng lượng cơ học đó được bảo toàn?
Bài 3 trang 104 Vật Lí 10. Một xe bán tải có khối lượng 1,5 tấn, hiệu suất của xe là 18%. Tìm số lít xăng cần dùng để xe tăng tốc đều từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 15 m/s. Biết năng lượng chứa trong 3,8 lít xăng là 1,3.108 J.
Bài 2 trang 104 Vật Lí 10. Một máy bơm nước đưa nước từ mặt đất lên độ cao 10 m, nước được bơm với lưu lượng là 30 kg/ phút với tốc độ không đổi. Tính công suất máy bơm thực hiện để làm công việc đó theo đơn vị mã lực. Xem máy hoạt động với hiệu suất gần đúng bằng 100%.
Bài 1 trang 104 Vật Lí 10. Một người chạy bộ lên một đoạn dốc, người đó có khối lượng 60 kg, đi hết 4 s, độ cao của đoạn dốc này là 4,5 m. Xác định công suất của người chạy bộ (tính theo đơn vị watt và mã lực).
Vận dụng trang 104 Vật Lí 10. Em hãy đề xuất giải pháp làm tăng hiệu suất của quạt điện (Hình 16.9) sau một thời gian sử dụng. Giải thích lí do lựa chọn giải pháp này.
Đề bài. Cho tam giác ABC, M, N, P được xác định bởi véctơ MA→=−34BM→, AN→=−3CN→, CP→=14PB→. Chứng minh M, N, P thẳng hàng?
Câu hỏi 3 trang 103 Vật Lí 10. Em hãy chỉ ra những loại năng lượng cần cung cấp để động cơ xe máy hoặc xe ô tô vận hành. Thảo luận những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của động cơ xe.
Vận dụng trang 102 Vật Lí 10. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hộp số xe ô tô, xe máy để giải thích tại sao khi bắt đầu chuyển động hoặc lên dốc, xe đi ở số nhỏ. Khi xe chạy với tốc độ cao trên đường, xe đi ở số lớn.
Câu hỏi 2 trang 101 Vật Lí 10. Quan sát Hình 16.3, hãy phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công suất của các học sinh này khi đi lên cầu thang để cùng vào một lớp học.
Câu hỏi 1 trang 100 Vật Lí 10. Quan sát Hình 16.2 và cho biết trong trường hợp nào thì tốc độ sinh công của lực là lớn hơn.
Mở đầu trang 100 Vật Lí 10. Hai thế hệ đầu máy trong Hình 16.1 có sự khác biệt rất nhiều về tốc độ sinh công, đại lượng nào đặc trưng cho khả năng này?
Bài 3 trang 99 Vật Lí 10. Một người sơn tường đứng trên một cái thang (Hình 15P.3). Bất ngờ người thợ làm con lăn rơi thẳng đứng xuống sàn. Biết khoảng cách từ nơi con lăn bắt đầu rơi đến sàn là 2 m và con lăn có khối lượng 200 g. Tìm công của trọng lực tác dụng lên con lăn trong suốt quá trình rơi.
Bài 2 trang 99 Vật Lí 10. Hãy chỉ ra sự chuyển hóa năng lượng trong các quá trình được cho trong Hình 15P.2.
Bài 1 trang 99 Vật Lí 10. Em hãy kể tên các dạng năng lượng trong hoạt động hằng ngày được thể hiện như Hình 15P.1.
Vận dụng trang 99 Vật Lí 10. Có nhận định cho rằng. Công phát động luôn có lợi và công cản luôn có hại. Hãy thảo luận và liên hệ một số tình huống thực tiễn để nêu ý kiến của em về nhận định trên.
Luyện tập trang 99 Vật Lí 10. a) Phân tích các lực tác dụng lên hệ người và ván khi trượt từ trên đồi cát (Hình 15.11). b) Phân tích đặc điểm của công do những lực này sinh ra trong quá trình trượt.
Câu hỏi 7 trang 98 Vật Lí 10. Trong giai đoạn giữ tạ trên cao, lực của vận động viên không sinh công. Tuy nhiên, vận động viên vẫn bị mỏi cơ, nghĩa là đang bị mất năng lượng. Lượng năng lượng nào được sử dụng trong trường hợp này?
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k