Hoặc
321,199 câu hỏi
Bài 3 trang 85 SBT Toán 7 Tập 2. Một chiếc hộp kín có chứa 5 quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau, và được ghi lần lượt các số 5, 10, 15, 20, 25. Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Tính xác suất của các biến cố sau. A. “Quả bóng lấy ra được ghi số nguyên tố”; B. “Quả bóng lấy ra ghi số chia hết cho 5”; C. “Quả bóng lấy ra ghi số chia hết cho 3”; D. “Quả bóng lấy ra ghi số là bội của 6”.
Bài 2 trang 85 SBT Toán 7 Tập 2. Trên tường có một đĩa hình tròn có cấu tạo đồng chất và cân đối (Hình 3). Mặt đĩa được chia thành 12 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 12. Hoàng quay đĩa quanh trục gắn ở tâm và quan sát xem khi dừng lại mũi tên chỉ vào ô số mấy. Tính xác suất của các biến cố sau. A. “Mũi tên chỉ vào ô số 7”; B. “Mũi tên chỉ vào ô ghi số lẻ”; C. “Mũi tên chỉ vào ô ghi số...
Bài 1 trang 85 SBT Toán 7 Tập 2. Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau. A. “Xuất hiện mặt có 2 chấm”; B. “Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 4”; C. “Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 7”; D. “Xuất hiện mặt có số chấm là ước của 60”.
Bài 7 trang 82 SBT Toán 7 Tập 2. Mỗi quyển vở có giá 10 000 đồng, mỗi cái bút chì có giá 6 000 đồng. Thái mua một vài quyển vở và một vài cái bút. Trong các biến cố sau, hãy chỉ ra biến cố nào là chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên. A. “Số tiền Thái mua vở và bút là 22 000 đồng”; B. “Số tiền Thái mua vở và bút là 23 000 đồng”; C. “Thái đã dùng ít nhất 16 000 đồng để mua vở và bút”.
Bài 6 trang 81 SBT Toán 7 Tập 2. Gieo hai con xúc xắc 6 mặt cân đối. Trong các biến cố sau, hãy chỉ ra biến cố nào là chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên. A. “Tích số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc bằng 36”; B. “Tích số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc bằng 14”; C. “Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc bằng 13”.
Bài 5 trang 81 SBT Toán 7 Tập 2. Hộp bút của Xuân có 5 đồ dùng học tập gồm 3 bút mực, 1 bút chì và 1 bút bi. Xuân lấy ra ba dụng cụ học tập từ hộp bút. Trong các biến cố sau, hãy chỉ ra biến cố nào là chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên. A. “Xuân chọn được ba chiếc bút thuộc 3 loại khác nhau”; B. “Xuân chọn được ba chiếc bút cùng loại”; C. “Xuân không chọn chiếc bút mực nào”; D. “Xuân chọn được 2 chi...
Bài 4 trang 81 SBT Toán 7 Tập 2. Một hộp có 100 tấm thẻ được in số lần lượt từ 1 đến 100. Lấy ra ngẫu nhiên hai thẻ từ hộp và quan sát số trên đó. Trong các biến cố sau, chỉ ra biến cố nào là chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên. A. “Tổng các số trên hai thẻ lấy ra lớn hơn 2”; B. “Tích các số trên hai thẻ lấy ra lớn hơn 2”; C. “Hai số trên hai thẻ lấy ra bằng nhau”; D. “Tích hai số ghi trên thẻ là 10...
Bài 3 trang 81 SBT Toán 7 Tập 2. Gieo hai con xúc xắc 6 mặt cân đối. Viết tập hợp các kết quả làm cho mỗi biến cố sau xảy ra. A. “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 4”; B. “Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm”; C. “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 10”.
Bài 2 trang 81 SBT Toán 7 Tập 2. Gieo một con xúc xắc. Viết tập hợp các kết quả làm cho mỗi biến cố sau xảy ra. A. “Gieo được mặt có số chấm là số chẵn”; B. “Gieo được mặt có số chấm là số nguyên tố”; C. “Mặt bị úp xuống có 6 chấm”.
Hãy đánh dấu ✓ vào câu trả lời đúng. Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Lạm phát trên thị trường có những biểu hiện nào? a. Mức giá của nền kinh tế tăng liên tục trong một thời gian nhất định làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống. b. Mức giá chung của nền kinh tế tăng trong một thời gian nhất định làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống. c. Mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tụ...
Bài 1 trang 81 SBT Toán 7 Tập 2. Một hộp có 5 quả bóng màu xanh và 4 quả bóng màu đỏ. Lấy ra ngẫu nhiên cùng một lúc hai bóng từ hộp, thấy chúng đều có màu đỏ. Trong các biến cố sau, biến cố nào xảy ra, biến cố nào không xảy ra? A. “Có ít nhất 1 bóng màu đỏ trong hai bóng lấy ra”; B. “Có ít nhất 1 bóng màu xanh trong hai bóng lấy ra”; C. “Không có bóng nào màu xanh trong hai bóng lấy ra”.
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Dựa vào tỉ lệ lạm phát, trên thị trường sẽ có các loại hình lạm phát nào? a. Lạm phát tự nhiên, lạm phát trườn bò, lạm phát cao. b. Lạm phát tự nhiên, lạm phát phi mã, lạm phát siêu tốc. c. Lạm phát tự nhiên, lạm phát phi mã, lạm phát siêu mã. d. Lạm phát tự nhiên, lạm phát trườn bò, lạm phát phi mã.
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến lạm phát a. Nhu cầu thị trường tăng, mức cung lượng tiến trong nước tăng, chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng. b. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, nhu cầu thị trường tăng mức tiền lưu thông tăng. c. Nhu cầu thị trưởng tăng, mức tiền lưu thông trong nước tăng, chi phí sản xuất doanh nghiệp tăng. d. Chi phí sản xuất của doanh...
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhận định nào dưới đây đúng về nguyên nhân gây ra lạm phát trong nền kinh tế. a. Do mức cung lượng tiền lưu thông trong nước tăng vượt quá mức cấu lượng tiên trong lưu thông. b. Do Nhà nước phát hành một lượng tiền lớn vượt nhu cầu sử dụng của người dân và các doanh nghiệp. c. Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng và nhu cầu thị trường tăng. d. Do chi phí sản xu...
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Lạm phát gây ra những hậu quả gì cho nền kinh tế và xã hội? a. Các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất, người lao động thất nghiệp, đời sống khó khăn. b. Thất nghiệp gia tăng, thu nhập thực tế của người lao động giảm. c. Phân hoá giàu nghèo trong xã hội tăng, người giàu hạn chế tiêu dùng. d. Sản lượng trong nền kinh tế giảm, các nguồn lực sản xuất bị lãng phí.
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Lạm phát gây ra suy thoái kinh tế và thất nghiệp đối với a. nền kinh tế và người lao động. b. các doanh nghiệp và người sản xuất nhỏ. c nền kinh tế và nhà kinh doanh. d. người sản xuất và người tiêu dùng
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Ý kiến nào dưới đây không đúng về hậu quả của lạm phát? a. Gia tăng sự đình trệ trong nền kinh tế và tăng lưu thông hàng hoá. b. Gây ra suy thoái kinh tế và phân hoá giàu nghèo. c. Gây ra đình trệ sản xuất và suy giảm tiêu dùng xã hội. d. Gia tăng thất nghiệp và làm cho đời sống người lao động khó khăn.
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhà nước kiểm soát và kiềm chế lạm phát bằng các chính sách kinh tế nào dưới đây? a. Chính sách ngoại thương, chính sách tiền tệ. b. Chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ. c. Chính sách an sinh xã hội, chính sách đối nội. d. Chính sách tài chính, chính sách đối ngoại.
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Chính sách an sinh xã hội trong kiềm chế lạm phát dành cho chủ thể kinh tế nào dưới đây? a. Các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa bị ngưng trệ sản xuất. b. Người lao động bị nghỉ việc trong các doanh nghiệp. c. Các tiểu thương bị đứt gãy chuỗi cung ứng hàng hoá. d. Người lao động thuộc diện hộ khó khăn, phải chăm sóc cha mẹ già.
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Để giúp các doanh nghiệp vượt qua đình trệ sản xuất trong tình hình lạm phát, Nhà nước đã thực hiện a. giảm lãi suất vốn vay ngân hàng, kiềm chế nhập siêu. b. khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, tăng đầu tư công. c. giảm thuế suất, khuyến khích sử dụng công nghệ cao. d. tăng mức cung tiền tệ, tăng đầu tư công.
Câu 11 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Yếu tố nào trong chính sách tiền tệ giúp Nhà nước kiểm soát và kiềm chế lạm phát a. Lãi suất, mức cung tiền tệ. b. Mức cung tiền tệ, đầu tư công. c. Đầu tư công, kiềm chế nhập siêu. d. Thuế suất, lãi suất.
Bài 10 trang 66 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác nhọn ABC. Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC. a) Điểm M cách đều ba đỉnh của tam giác ABC. b) Điểm N cách đều ba cạnh của tam giác ABC. c) Điểm P là trọng tâm của tam giác ABC. d) Điểm Q là trực tâm của tam giác ABC.
Câu 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Hành vi của chủ thể kinh tế nào không đúng khi lạm phát xảy ra trong kinh tế thị trường? a. Chủ trạm xăng A nhận thấy giá xăng đang tăng dần đã từng bước cắt giảm lượng xăng bán ra. b. Bà B, chủ một cửa hàng bán gạo, tăng giá bán gạo do giá vận chuyển tăng c. Ông D, chủ dãy nhà trọ nhanh chóng chứng nhận cho công nhân, giúp họ nhận hỗ trợ tiền thuê trọ từ gói an si...
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao? a. Lạm phát vừa phải với tỉ lệ lạm phát trên dưới 4% sẽ không tốt cho nền kinh tế. b. Lạm phát xảy ra trong nền kinh tế thị trường sẽ gây ra những hậu quả nhất định cho nền kinh tế và xã hội. c. Sống trong nền kinh tế thị trường khi thấy giá cả hàng hoá nào đó tăng lên thì người dân nhất định s...
Bài 9 trang 66 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC cân tại A, hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H. Chứng minh AH là đường trung trực của BC.
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy đọc các thông tin sau và đánh dấu ✓ vào cột tương ứng. Thông tin Chính sách tiền tệ Chính sách tài khoá Chính sách an sinh xã hội a. Hỗ trợ tái đào tạo nghề cho người lao động. b. Giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng xuống 8%. c. Hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. d. Tăng lương hưu và trợ c...
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi. Thông tin. Ngày 9 – 3 – 2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính đã tổ chức Lễ kí Quy chế mua, bán ngoại tệ giữa ngân sách nhà nước và dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức. Việc làm này giúp thực hiện chính sách tài khoá gắn liền với chính sách tiền tệ. khi ngân sách nhà nước thiếu ngoại tệ th...
Bài 8 trang 66 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC cân tại A và cho A^=124°. Vẽ đường cao BH và phân giác BK ứng với đỉnh B của tam giác ABC. Tính số đo các góc của tam giác BHK.
Trường hợp 1. Do đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu về nguyên liệu đầu vào làm cho sản xuất phân bón trong nước đình trệ phân bón khan hiếm khiến gia tăng cao. Lợi dụng tình hình này và dựa vào chính sách khôi phục kinh tế của Nhà nước, khi được vay tiền với lãi suất thấp, doanh nghiệp M đã sử dụng vốn vay này để đầu tư sản xuất phân bón giả, phân bón kém chất lượng. nhằm thu lợi bất chính. Em có nhậ...
Bài 7 trang 66 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF đồng quy tại I. Vẽ IH vuông góc với BC tại H. Chứng minh rằng BIH^=CID^.
Trường hợp 2. Trước tình hình giá xăng dầu thế giới và giá xăng dầu trong nước đang tầng cao, chuyên gia kinh tế A đề nghị Nhà nước nên mở kho xăng dầu dự trữ đề cân bằng cung, cầu. Chuyên gia kinh tế B lại đề nghị Nhà nước nên thực hiện nghiêm việc tiết kiệm xăng dầu trong toàn bộ nền kinh tế chuyên gia C đề nghị tăng sản lượng khai thác ở các mỏ dầu của nước ta. Em đồng tình với ý kiến của chuyê...
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu. Trường hợp 1. Sắp đến Tết, nhận thấy giá hàng hoá và dịch vụ tăng dẫn, những tuần qua, anh D đã hối thúc vợ mua sớm các loại thực phẩm khô đã hộp, nếp, đậu, bánh kẹo, rượu vang, nước ngọt,… Hãy xác định nguyên nhân dẫn đến tình hình lạm phát trên và nhận xét cách thức ứng xử của anh D trước biến động giá cả.
Hãy cho biết chính sách kinh tế mà Nhà nước M sẽ sử dụng để kiểm soát và kiềm chế tình hình lạm phát trên
Bài 6 trang 65 SBT Toán 7 Tập 2. a) Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ cùng một đỉnh. b) Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường phân giác xuất phát từ cùng một đỉnh.
Trường hợp 3. Để giữ ổn định tỉ giá USD với đồng nội tệ, hằng năm, Ngân hàng Nhà nước của nước B sẽ chào mua hàng triệu USD từ các ngân hàng thương mại và dự tính bơm ra cho các ngân hàng thương mại mức cung lượng tiền trong lưu thông hàng nghìn tỉ đồng nội tệ. Hãy làm rõ giới hạn Ngân hàng Nhà nước của nước B sẽ khống chế để mức cung lượng tiền trong lưu thông không dẫn đến lạm phát.
Bài tập 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi. Doanh nghiệp M nằm trong danh sách các chủ thể kinh tế được hưởng khoản hỗ trợ lãi suất 2%/năm từ ngân sách nhà nước. Nhưng nhân viên B của ngân hàng gây khó dễ để đòi chi hoa hồng. Giám đốc doanh nghiệp M rất khó xử vì đang cần gấp khoản tiền vay này cho kịp hợp đồng vừa kí với đối tác. Nếu em là Giám đốc doanh nghi...
Bài 5 trang 65 SBT Toán 7 Tập 2. Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Tìm điểm M sao cho. MA + MB + MC + MD nhỏ nhất.
Vận dụng SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy tìm đọc thông tin có liên quan đến việc Nhà nước thực hiện vai trò kiểm soát và kiềm chế lạm phát trong kinh tế thị trường những năm gần đây. Từ đó, chỉ rõ ít nhất ba chính sách kinh tế đã được Nhà nước thực hiện thành công.
Hãy đánh dấu ✓ vào câu trả lời đúng. Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhận định nào dưới đây đúng về khái niệm cung? a. Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán có khả năng bán ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định. b. Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán sẵn sàng bán ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định. c. Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà ngườ...
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhận định nào dưới đây đúng về khái niệm cầu? a. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua có khả năng mua ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định. b. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua sẵn sàng mua ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định. c. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở n...
Bài 4 trang 65 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC có AB > AC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho BM = BA. Trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho CN = CA. a) Hãy so sánh các góc AMB^ và ANC^. b) Hãy so sánh các đoạn AM và AN.
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến cung trong nền kinh tế. a. Công nghệ sản xuất. b. Giá của yếu tố đầu vào. c. Chính sách của Chính phủ. d. Giá của hàng hoá, dịch vụ.
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến cầu trong nền kinh tế? a. Thị hiếu, tập quán. b. Giá cả hàng hoá liên quan. c. Thu nhập. d. Dân số.
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Giá cả tác động như thế nào đến cung? a. Giá cao thì cung giảm. b. Giá cao thì cung tăng. c. Giá thấp thì cung tăng. d. Giá biến động nhưng cung không biến động.
Bài 3 trang 65 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC có M là giao điểm của hai phân giác của góc B và góc C. Cho biết BMC^=132°. Tính số đo các góc MAB^ và MAC^.
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Giá cả tác động như thế nào đến cầu? a. Giá cao thì cầu giảm. b Giá cao thì cầu tăng. c. Giá thấp thì cầu giảm. d. Giá biến động nhưng cầu không biến động.
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Khi giá cả trên thị trường tăng thì cung, cầu thay đổi như thế nào? a. Cung và cầu tăng. b. Cung và cầu giảm. c. Cung tăng, cầu giảm. d. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Khi giá cả trên thị trường giảm thì cung, cầu thay đổi như thế nào? a. Cung và cầu tăng. b. Cung và cầu giảm. c. Cung tăng, cầu giảm. d. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng làm cho cung tăng là nội dung của biểu hiện a. cung – cầu tác động lẫn nhau. b. cung – cầu tác động đến giá cả. c. giá cả tác động đến cung. d. giá cả tác động đến cầu.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k