Hoặc
261,199 câu hỏi
Câu 23.15 trang 55 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 23.2. Các giá trị điện trở R1=6Ω,R2=4Ω, R3=2Ω,R4=3Ω,R5=6Ω. Hình 23.2 a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nếu cường độ dòng điện qua điện trở R1 có giá trị 1A b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nếu cường độ dòng điện qua điện trở R5 có giá trị 1A
Câu 23.14 trang 55 SBT Vật Lí 11. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị R = 50Ω mắc nối tiếp nhau sau, đó mắc vào nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2A. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng bao nhiêu? A. 120V. B. 50V. C. 12V. D. 60V.
Câu 23.13 trang 55 SBT Vật Lí 11. Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1,R2 trong Hình 23.1. Điện trở R1,R2 có giá trị là A. R1=5Ω;R2=20Ω. B. R1=10Ω;R2=5Ω. C. R1=5Ω;R2=10Ω. D. R1=20Ω;R2=5Ω.
Câu 23.12 trang 55 SBT Vật Lí 11. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần. B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần. C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần. D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.
Câu 23.11 trang 55 SBT Vật Lí 11. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. B. một đường cong đi qua gốc toạ độ. C. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ. D. một đường cong không đi qua gốc toạ độ.
Câu 23.10 trang 54 SBT Vật Lí 11. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế. C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm. D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 23.9 trang 54 SBT Vật Lí 11. Biểu thức đúng của định luật Ohm là A. I=RU. B. I=UR. C. U=1R. D. U=RI.
Câu 23.8 trang 54 SBT Vật Lí 11. Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm. A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ l...
Câu 23.7 trang 54 SBT Vật Lí 11. Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây? A. Có giá trị bằng 0. B. Có giá trị nhỏ. C. Có giá trị lớn. D. Có giá trị lớn nhất.
Câu 23.6 trang 54 SBT Vật Lí 11. Biến trở là A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. B. điện trở' có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch. C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạc...
Câu 23.5 trang 53 SBT Vật Lí 11. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau. A. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ. B. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ. C. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ. D. 1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω.
Câu 23.4 trang 53 SBT Vật Lí 11. Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ A. không thay đổi. B. tăng lên hai lần. C. tăng lên gấp bốn lần. D. giảm đi hai lần.
Câu 23.3 trang 53 SBT Vật Lí 11. Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm. C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
Câu 23.2 trang 53 SBT Vật Lí 11. Phát biểu nào sau đây sai. A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số. B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng. D. Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.
Câu 23.1 trang 53 SBT Vật Lí 11. Đơn vị đo điện trở là A. ôm (Ω). B. fara (F). C. henry (H). D. oát (W).
Câu 22.20 trang 52 SBT Vật Lí 11. Mật độ electron tự do trong một đoạn dây nhôm hình trụ là 1,8.1029 electron/m3. Cường độ dòng điện chạy qua dây nhôm hình trụ có đường kính 2mm là 2A. Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong dây nhôm đó.
Câu 22.19 trang 52 SBT Vật Lí 11. Cường độ của dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của bóng đèn là 0,64A. a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian 2 phút. b) Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian nói trên.
Câu 22.18 trang 52 SBT Vật Lí 11. Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019 electron. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút.
Câu 22.17 trang 52 SBT Vật Lí 11. Trong thời gian 30 giây, có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Tính cường độ dòng điện qua dây và số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2 giây.
Câu 22.16 trang 52 SBT Vật Lí 11. Trong dông sét, một điện tích âm có độ lớn 1C được phóng xuống đất trong khoảng thời gian 4.10-4s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó.
Câu 22.15 trang 52 SBT Vật Lí 11. Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là A. vôn (V), ampe (A), ampe (A). B. ampe (A), vôn (V), cu lông (C). C. niutơn (N), fara (F), vôn (V). D. fara (F), vôn/mét (V/m), jun (J).
Câu 22.14 trang 52 SBT Vật Lí 11. Nếu trong khoảng thời gian ∆t = 0,1s đầu có điện lượng q = 0,5C và trong thời gian ∆t' = 0,1s tiếp theo có điện lượng q' = 0,1C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là A. 6A. B. 3A. C. 4A. D. 2A.
Câu 22.13 trang 52 SBT Vật Lí 11. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60μA. Số electron tới đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là A. 3,75.1014. B. 7,35.1014. C. 2,66.1014. D. 0,266.1014.
Câu 22.12 trang 51 SBT Vật Lí 11. Một dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn có cường độ 2A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó là A. 16C. B. 6C. C. 32C. D. 8C.
Câu 22.11 trang 51 SBT Vật Lí 11. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn. Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là A. 1,2A. B. 0,12A. C. 0,2A. D. 4,8A.
Câu 22.10 trang 51 SBT Vật Lí 11. Trong thời gian 4 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn là 2 C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là A. 0,5A. B. 4A. C. 5A. D. 0,4A.
Câu 22.9 trang 51 SBT Vật Lí 11. Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là A. 1018. B. 1019. C. 1020. D. 1021.
Câu 22.8 trang 51 SBT Vật Lí 11. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi với cường độ là 2mA chạy qua. Trong 1 phút, số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó là A. 2.1020. B. 12,2.1019. C. 6.1018. D. 7,5.1017.
Câu 22.7 trang 51 SBT Vật Lí 11. Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 1 A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 2 s là A. 2,5.1019. B. 1,25.1019. C. 2.1019. D. 0,5.1019.
Câu 22.6 trang 51 SBT Vật Lí 11. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 s khi có điện lượng 30C dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn đó trong 30 s là A. 3.1018. B. 6,25.1018. C. 90.1018. D. 30.1018.
Câu 22.5 trang 50 SBT Vật Lí 11. Chỉ ra câu sai. A. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế. B. Để đo cường độ dòng điện, phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch điện. C. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế. D. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.
Câu 22.4 trang 50 SBT Vật Lí 11. Cường độ dòng điện được xác định theo biểu thức nào sau đây? A. I = ∆q.∆t. B. I=ΔqΔt. C. I=ΔtΔq. D. I=Δqe.
Câu 22.3 trang 50 SBT Vật Lí 11. Dòng điện không đổi là A. dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian. B. dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian. C. dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây thay đổi theo thời gian. D. dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Câu 22.2 trang 50 SBT Vật Lí 11. Quy ước chiều dòng điện là A. chiều dịch chuyển của các electron. B. chiều dịch chuyển của các ion. C. chiều dịch chuyển của các ion âm. D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Câu 22.1 trang 50 SBT Vật Lí 11. Dòng điện trong kim loại là A. dòng dịch chuyển của điện tích. B. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do. C. dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm.
Câu III.10 trang 49 SBT Vật Lí 11. Một máy hàn bu - lông dùng hiệu điện thế 220 V không đổi có bộ tụ điện với điện dung C = 0,09 F. a) Tính năng lượng mà bộ tụ điện của máy hàn trên có thể tích được. b) Máy hàn trên có thể phóng điện giải phóng hoàn toàn năng lượng mà bộ tụ điện đã tích được trong khoảng thời gian từ 0,2 s đến 1 s. Hãy tính công suất phóng điện tối đa của máy hàn đó.
Câu III.9 trang 49 SBT Vật Lí 11. Việc thay đổi vận tốc của electron khi qua bản lái tia như nghiên cứu ở bài III.8 có làm ảnh hưởng đến sự hiển thị tín hiệu trên màn huỳnh quang do thứ tự hiển thị tín hiệu có thể bị đảo lộn hay không? hãy giải thích.
Câu III.8 trang 49 SBT Vật Lí 11. Một nhóm học sinh nghiên cứu cơ chế lái tia điện tử của bản lái tia trong máy dao động kí. Họ phát hiện rằng khi electron đi qua bản lái tia không chỉ thay đổi phương của chuyển động mà còn được tăng tốc. Tụ điện phẳng được dùng để khảo sát có khoảng cách giữa hai bản tụ d = 1 cm được mắc vào nguồn không đổi hiệu điện thế U = 12 V. Trong một thí nghiệm, khi cho mộ...
Câu III.7 trang 49 SBT Vật Lí 11. a) Hãy nêu đặc điểm của mặt đẳng thế trong điện trường đều. Vẽ hình minh hoạ. b) Hãy nêu đặc điểm của mặt đẳng thế trong điện trường của một điện tích điểm dương.
Câu III.6 trang 48 SBT Vật Lí 11. Để mô tả điện thế trong không gian người ta còn dùng các mặt đẳng thế. Mặt đẳng thế là các mặt được vẽ trong không gian sao cho điện thế của các điểm trên mặt đẳng thế là bằng nhau, vectơ pháp tuyến của mặt đẳng thế được chọn hướng theo chiều tăng của điện thế. a) Chứng minh rằng công của lực điện trong sự dịch chuyển các điện tích bên trong mặt đẳng thế luôn bằng...
Câu III.5 trang 48 SBT Vật Lí 11. Quạt điện nhà bạn A bị hỏng chiếc tụ điện như Hình III.1 và cần được thay thế. Cửa hàng đồ điện có một số loại tụ điện đang bán như sau. (a). 2μF - 300 V; (b). 2,5μF - 300 V; (c). 2,5μF - 100 V; (d). 1,5μF - 250 V; (e). 1μF - 250 V. Bạn A có thể chọn phương án mua nào để thay cho tụ hỏng? Hình 1. Tụ điện của quạt điện A. Tụ điện (a). B. Tụ điện (b) hoặc tụ điện (c...
Câu III.4 trang 48 SBT Vật Lí 11. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1=2μF,C2=3μF ghép song song. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60V. Điện tích của các tụ điện là. A. Q1=120⋅10−6C và Q2=180⋅10−6C. B. Q1=Q2=72⋅10−6C. C. Q1=3⋅10−6C và Q2=2⋅10−6C. D. Q1=Q2=300⋅10−6C.
Câu III.3 trang 48 SBT Vật Lí 11. Dọc theo đường sức điện của một điện tích âm được đặt trong chân không, điện thế sẽ A. giảm dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng. B. tăng dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng. C. luôn không đổi vì các điểm nằm trên cùng một đường sức điện. D. lúc đầu tăng lên sau đó giảm dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng.
Câu III.2 trang 47 SBT Vật Lí 11. Một điện tích q bay vào trong một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Trong suốt quá trình chuyển động, thế năng điện của điện tích đó A. luôn giảm dần. B. luôn không đổi. C. luôn giảm dần nếu q>0 và luôn tăng dần nếu q<0. D. luôn giảm dần nếu q<0 và luôn tăng dần nếu q>0.
Câu III.1 trang 47 SBT Vật Lí 11. Đối với điện trường xung quanh một điện tích điểm Q đặt trong chân không, độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại một điểm M không phụ thộc vào A. vị trí của điểm M. B. dấu của điện tích Q. C. độ lớn của điện tích Q. D. khoảng cách từ điễm M đến điện tích điểm Q.
Câu 12 trang 18 SBT Công nghệ 8. Đánh dấu vào ô trước mô tả đúng về giá sách treo tường trong bản vẽ dưới đây. Giá sách có chiều dài 1 200 mm; chiều rộng 200 mm; chiều cao 650 mm Giá sách được làm từ gỗ, mỗi tấm gỗ dày 20 mm. Giá sách có cấu tạo 2 tầng, mỗi tầng được chia làm 3 ngăn. Các ô chứa sách ở tầng trên có chiều cao 350 mm. Các ô chứa sách ở tầng dưới có chiều cao 300 mm Ô chứa sách ở giữa...
Câu 11 trang 17 SBT Công nghệ 8. Hãy kể tên và ghi số lượng các bộ phận chính của ngôi nhà được thể hiện trong bản vẽ mặt bằng ở hình bên. STT Các bộ phận Số lượng 1 …………………………………………… ……………. 2 …………………………………………… ……………. 3 …………………………………………… ……………. 4 …………………………………………… …………….
Câu 10 trang 17 SBT Công nghệ 8. Đánh dấu vào ô trước các thông tin đọc được trong bản vẽ chi tiết đai ốc ở hình dưới đây. Hình chiếu đứng. Đơn vị cung cấp vật liệu. Hình chiếu cạnh bên. Đai ốc được làm tù cạnh, mạ kẽm. Đai ốc có chiều dài 10 mm Đai ốc chế tạo từ thép Hình chiếu bằng. Đai ốc có dạng hình lục giác đều, cao 16 mm.
Câu 9 trang 16 SBT Công nghệ 8. Đánh dấu vào bảng dưới đây để xác định các nội dung được trình bày trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp Nội dung Bãn vẽ chi tiết Bản vẽ lắp Hình biểu diễn Kích thước Khung tên Bảng kê Yêu cầu kĩ thuật
Câu 8 trang 16 SBT Công nghệ 8. Hãy đọc các bộ phận chính của ngôi nhà trong bản vẽ dưới đây. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….
78.5k
52.3k
44.3k
41.1k
37.6k
36.3k
34.5k
33k
32.9k
32k