Hoặc
24 câu hỏi
Câu 23.24 trang 57 SBT Vật Lí 11. Cho đoạn mạch như Hình 23.11. Tính điện trở của đoạn mạch AB, biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R. Biết dây nối có điện trở không đáng kể. Hình 23.11
Câu 23.23 trang 57 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 23.10. Cho biết. R1=15Ω,R2=R3=R4=10Ω. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể. a) Tìm điện trở của đoạn mạch AB. b) Biết ampe kế chỉ 3A. Tính hiệu điện thế UAB và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. Hình 23.10
Câu 23.22 trang 57 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB = 6V. Khi K mở ampe kế A1 chỉ 1,2A. Khi K đóng, ampe kế A1, A2 chỉ lần lượt 1,4A và 0,5A. Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tính điện trở. R1,R2,R3. Hình 23.9
Câu 23.21 trang 57 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 23.8. Giá trị các điện trở. R1=R3=R5=1Ω,R4=2Ω, R2=3Ω. Biết dòng điện chạy qua điện trở R4 là 1A. Hình 23.8 a) Tính điện trở của đoạn mạch AB. b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
Câu 23.20 trang 56 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 23.7. Giá trị các điện trở. R1=R3=3Ω,R2=2Ω, R4=1Ω,R5=4Ω. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 3A. Tính. Hình 23.7 a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB và hiệu điện thế của mỗi điện trở. b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và D;E và D.
Câu 23.19 trang 56 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở. R1=4Ω, R2=R5=20Ω,R3=R6=12Ω,R4=R7=8Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V. Hình 23.6 a) Tính điện trở RAB của đoạn mạch AB. b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
Câu 23.18 trang 56 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở. R1=5Ω,R2=7Ω,R3=1Ω, R4=5Ω,R5=3Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 21V. Hình 23.5 a) Tính điện trở của đoạn mạch AB(RAB). b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Câu 23.17 trang 56 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở. R1=2Ω,R2=3Ω,R3=4Ω, R4=6Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 18V. Hình 23.4 a) Tính điện trở của đoạn mạch AB. b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
Câu 23.16 trang 56 SBT Vật Lí 11. Cho một đoạn mạch điện như Hình 23.3. Biết các giá trị điện trở. R1=1Ω; R2=20Ω;R3=5Ω;R4=R5=10Ω. Hãy tính điện trở của đoạn mạch AB. Hình 23.3
Câu 23.15 trang 55 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 23.2. Các giá trị điện trở R1=6Ω,R2=4Ω, R3=2Ω,R4=3Ω,R5=6Ω. Hình 23.2 a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nếu cường độ dòng điện qua điện trở R1 có giá trị 1A b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nếu cường độ dòng điện qua điện trở R5 có giá trị 1A
Câu 23.14 trang 55 SBT Vật Lí 11. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị R = 50Ω mắc nối tiếp nhau sau, đó mắc vào nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2A. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng bao nhiêu? A. 120V. B. 50V. C. 12V. D. 60V.
Câu 23.13 trang 55 SBT Vật Lí 11. Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1,R2 trong Hình 23.1. Điện trở R1,R2 có giá trị là A. R1=5Ω;R2=20Ω. B. R1=10Ω;R2=5Ω. C. R1=5Ω;R2=10Ω. D. R1=20Ω;R2=5Ω.
Câu 23.12 trang 55 SBT Vật Lí 11. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần. B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần. C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần. D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.
Câu 23.11 trang 55 SBT Vật Lí 11. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. B. một đường cong đi qua gốc toạ độ. C. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ. D. một đường cong không đi qua gốc toạ độ.
Câu 23.10 trang 54 SBT Vật Lí 11. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế. C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm. D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 23.9 trang 54 SBT Vật Lí 11. Biểu thức đúng của định luật Ohm là A. I=RU. B. I=UR. C. U=1R. D. U=RI.
Câu 23.8 trang 54 SBT Vật Lí 11. Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm. A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ l...
Câu 23.7 trang 54 SBT Vật Lí 11. Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây? A. Có giá trị bằng 0. B. Có giá trị nhỏ. C. Có giá trị lớn. D. Có giá trị lớn nhất.
Câu 23.6 trang 54 SBT Vật Lí 11. Biến trở là A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. B. điện trở' có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch. C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạc...
Câu 23.5 trang 53 SBT Vật Lí 11. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau. A. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ. B. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ. C. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ. D. 1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω.
Câu 23.4 trang 53 SBT Vật Lí 11. Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ A. không thay đổi. B. tăng lên hai lần. C. tăng lên gấp bốn lần. D. giảm đi hai lần.
Câu 23.3 trang 53 SBT Vật Lí 11. Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm. C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
Câu 23.2 trang 53 SBT Vật Lí 11. Phát biểu nào sau đây sai. A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số. B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng. D. Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.
Câu 23.1 trang 53 SBT Vật Lí 11. Đơn vị đo điện trở là A. ôm (Ω). B. fara (F). C. henry (H). D. oát (W).
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k