Hoặc
258,199 câu hỏi
Bài 29.3 trang 57 Sách bài tập KHTN 8. Nước được hấp thu chủ yếu ở cơ quan nào dưới đây? A. Gan. B. Dạ dày. C. Ruột già. D. Thực quản.
Bài 29.2 trang 57 Sách bài tập KHTN 8. Gan không có chức năng nào dưới đây? A. Tạo chất nhờn. B. Dự trữ glucose (đường). C. Sản xuất mật tham gia vào chức năng tiêu hoá. D. Loại bỏ các chất độc hại.
Bài 29.1 trang 57 Sách bài tập KHTN 8. Quá trình tiêu hoá carbohydrate bắt đầu ở bộ phận nào? A. Ruột non. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Miệng.
Bài 28.10 trang 56 Sách bài tập KHTN 8. Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh loãng xương, tật cong vẹo cột sống.
Bài 28.9 trang 56 Sách bài tập KHTN 8. Phân tích sự phối hợp hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy của khớp đầu gối, cơ bắp chân, xương cẳng chân khi cầu thủ co chân về phía sau chuẩn bị sút vào quả bóng.
Bài 28.8 trang 56 Sách bài tập KHTN 8. Khi gặp một người bị gãy xương cột sống (đoạn lưng), một bạn học sinh đã bế người đó lên xe và đưa đến trạm y tế. Cách làm của bạn học sinh đó đúng hay sai? Giải thích
Bài 28.7 trang 56 Sách bài tập KHTN 8. Những chất dinh dưỡng nào quan trọng đối với sức khoẻ của hệ vận động? Giải thích.
Bài 28.6 trang 55 Sách bài tập KHTN 8. Dựa vào gợi ý dưới đây, hãy tìm ô chữ hàng ngang và hàng dọc (chữ cái điều là tiếng Việt không dấu, ví dụ. COVAN). Hàng dọc. (1) Bộ phận kết nối cơ với xương, kết nối các cơ với nhau và có chức năng truyền lực. (2) Bệnh do xương mất chất khoáng khiến xương giòn, dễ gãy. (5) Loại mô xương có ở đầu xương, các tế bào xương sắp xếp tạo thành các nan xương đan vào...
Bài 28.5 trang 55 Sách bài tập KHTN 8. Những phát biểu nào dưới đây về xương đùi là đúng? (1) Hai đầu xương phình to được cấu tạo chủ yếu là mô xương cứng. (2) Thân xương hình ống được cấu tạo chủ yếu bởi mô xương cứng nên xương chắc khoẻ. (3) Các tế bào xương ở đầu xương sắp xếp tạo thành các nan xương theo hình vòng cung nên có tác dụng phân tán lực. (4) Các tế bào ở thân xương sắp xếp rời rạc t...
Bài 28.4 trang 55 Sách bài tập KHTN 8. Những phát biểu nào dưới đây về loãng xương là đúng? (1) Loãng xương làm xương giòn dẫn đến tăng nguy cơ gãy xương. (2) Từ độ tuổi trưởng thành, quá trình tạo xương tăng dần lên theo độ tuổi gây loãng xương. (3) Loãng xương do chất khoáng trong xương tăng lên làm xương giòn. (4) Khi cao tuổi, lượng collagen trong xương giảm nhanh dẫn đến loãng xương. A. (1),...
Bài 28.3 trang 54 Sách bài tập KHTN 8. Chức năng nào không phải là chức năng của xương? A. Phân giải các tế bào hồng cầu. B. Dự trữ chất béo và calcium. C. Tạo bộ khung và bảo vệ các cơ quan của cơ thể. D. Di chuyển.
Bài 28.2 trang 54 Sách bài tập KHTN 8. Khớp giữa xương đùi và xương chậu là loại khớp gì? A. Khớp động (khớp hoạt dịch). B. Khớp bán động. C. Khớp bất động. D. Khớp sợi.
Bài 28.1 trang 54 Sách bài tập KHTN 8. Chức năng nào dưới đây là của cơ vân? A. Sinh ra các tế bào máu. B. Kết nối các xương trong cơ thể với nhau. C. Vận động, dự trữ và sinh nhiệt. D. Hoạt động của các nội quan
Bài 27.6 trang 53 Sách bài tập KHTN 8. Dựa vào gợi ý dưới đây, tìm ô chữ hàng ngang và ô chữ hàng dọc (chữ cái điền là tiếng Việt không dấu, ví dụ. HOHAP). Hàng dọc. (1) Cơ quan có vai trò nâng đỡ, tạo hình dáng, vận động. (2) Hệ cơ quan có vai trò vận chuyển máu đi khắp cơ thể. (3) Dịch tiêu hoá ở khoang miệng. (6) Cơ quan có vai trò xử lí thông tin. (8) Sản phẩm bài tiết của da. Hàng ngang. (2)...
Bài 27.5 trang 53 Sách bài tập KHTN 8. Hoàn thành bảng dưới đây
Bài 27.4 trang 52 Sách bài tập KHTN 8. Sơ đồ dưới đây thể hiện mối quan hệ của một số cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. a) Hãy cho biết tên những cơ quan và hệ cơ quan tương ứng với các chữ cái từ A đến E trong hình. Giải thích. b) Các kí hiệu H, F và G thể hiện cho sản phẩm bài tiết nào? Giải thích.
Bài 27.3 trang 52 Sách bài tập KHTN 8. Những phát biểu nào dưới đây là đúng? (1) Lấy O2 vào cơ thể là một trong những chức năng của hệ hô hấp. (2) Việc biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản và thải ra phân là vai trò của hệ bài tiết. (3) Hệ tiêu hoá có chức năng đào thải các chất độc, chất dư thừa. (4) Vận chuyển máu, cung cấp chất dinh dưỡng, khí O2 cho các tế bào trong cơ thể là một trong nhữ...
Bài 27.2 trang 52 Sách bài tập KHTN 8. Chức năng của hệ nội tiết là A. thực hiện quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường. B. điều khiển, điều hoà và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. C. điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể. D. thực hiện quá trình sinh sản, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ phát.
Bài 27.1 trang 52 Sách bài tập KHTN 8. Việc di chuyển, vận động các cơ quan, bộ phận và toàn bộ cơ thể là chức năng của hệ cơ quan nào dưới đây? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ vận động. C. Hệ xương. D. Hệ cơ.
Bài 13.8 trang 29 Sách bài tập KHTN 8. Trong canh tác cây cà phê theo khuyến cáo ở giai đoạn 1 (ba năm đầu tiên), lượng phân bón hỗn hợp NPK dùng cho 1 ha cây cà phê như sau. Thời kì Lượng phân bón/ha Năm 1 300 kg phân hỗn hợp NPK (16-16-8) Năm 2 600 kg phân hỗn hợp NPK (16-16-8) Năm 3 800 kg phân hỗn hợp NPK (16-16-8) a) Tính khối lượng phân hỗn hợp NPK (16-16-8) cần dùng để bón cho 1 ha cây cà p...
Bài 13.7 trang 29 Sách bài tập KHTN 8. Người ta sử dụng phân NPK (30 - 9 - 9) để bón cho cây ngô trong một vụ như sau. Thời kì Lượng phân bón/ha Bón thúc đợt 1 120 kg NPK (30-9-9) Bón thúc đợt 2 90 kg NPK (30-9-9) Bón thúc đợt 3 90 kg NPK (30-9-9) a) Tính khối lượng phân NPK (30-9-9) cần bón cho 1 ha cây ngô trong một vụ. b) Tính khối lượng N cần bón cho 1 ha cây ngô trong một vụ.
Bài 13.6 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Để cây lúa phát triển tốt và đạt năng suất cao ngoài các loại phân hữu cơ, cần bón để bổ sung phân hóa học như phân đạm, phân lân và phân kali. Với một số loại giống lúa theo khuyến cáo, khối lượng phân đạm urea cần bón cho 1 ha trong một vụ như sau. Thời kì Lượng phân bón/ha Bón lót 25 kg phân đạm urea Bón thúc đợt 1 50 kg phân đạm urea Bón thúc đợt 2 50 kg...
Bài 13.5 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Trong các hợp chất chứa N sau đây những hợp chất nào dùng làm phân đạm để bón cho cây trồng. NaNO2, KNO3, CO(NH2)2, NO, HNO3?
Bài 13.4 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Trong các hóa chất dưới đây những hóa chất được dùng làm phân bón hóa học. KOH, Na2CO3, KCl, K2SO4, Ca(OH)2, (NH4)2SO4?
Bài 13.3 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Công thức hóa học của một trong các loại phân bón kép là A. K2SO4. B. (NH4)2SO4. C. KNO3. D. Ca3(PO4)2.
Bài 13.2 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Công thức hóa học của một trong các loại phân đạm là A. KCl. B. NaCl. C. MgSO4. D. NH4NO3.
Bài 13.1 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Một trong các nguyên tố hóa học cần cung cấp cho cây trồng với một lượng nhỏ (vi lượng) dưới dạng hợp chất là A. N. B. Zn. C. P. D. K.
Bài 12.13 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch NaCl và khí CO2 thoát ra. a) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. b) Tính thể tích khí CO2 (ở đkc) được tạo thành (coi hiệu suất phản ứng là 100%)
Bài 12.12 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO4 0,1 M Sau khi phản ứng kết thúc, thấy có kim loại màu đỏ được tạo thành. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Giả sử CuSO4 trong dung dịch phản ứng hết, tính khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra.
Bài 12.11 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Cho các chất sau Mg; MgCl2; MgO Mg(OH)2; MgSO4. a) Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên. b) Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đã lập được.
Bài 12.10 trang 28 Sách bài tập KHTN 8. Cho ba chất sau. Ba(OH)2, BaCl2 và BaCO3 Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên và viết các phương trình hóa học phản ứng minh họa.
Bài 12.9 trang 27 Sách bài tập KHTN 8. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau
Bài 12.8 trang 27 Sách bài tập KHTN 8. Các chất A B C là các chất phản ứng chất sản phẩm trong các phản ứng sau
Bài 12.7 trang 27 Sách bài tập KHTN 8. Chọn các chất thích hợp để điền vào vị trí dấu ? và hoàn thành các phương trình hóa học sau.
Bài 12.6 trang 27 Sách bài tập KHTN 8. Cho hai dung dịch muối NaCl; Na2CO3 lần lượt vào các dung dịch HCl BaCl2. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có). b) Phản ứng nào tạo ra chất khí, phản ứng nào tạo ra chất kết tủa (không tan trong nước). c) Dựa vào hiện tượng của các phản ứng trên, nêu cách phân biệt hai dung dịch muối NaCl và Na2CO3 bằng dung dịch HCl, dung dịch BaCl2.
Bài 12.5 trang 27 Sách bài tập KHTN 8. Cho các chất sau K2SO4; NaNO3; Ca(OH)2; CaCO3; KOH; HNO3; CO2; SO3; NaOH; H2O là các chất phản ứng và các chất sản phẩm của ba phản ứng hóa học khác nhau. Hãy viết ba phương trình hóa học từ các chất trên.
Bài 12.4 trang 27 Sách bài tập KHTN 8. Có một số muối sau MgSO4; KNO3; Ca3(PO4)2; KCl. a) Viết công thức hóa học của các acid tương ứng với các muối trên. b) Viết tên gọi của các muối trên.
Bài 12.3 trang 27 Sách bài tập KHTN 8. Viết công thức hóa học và ghi và tên gọi hai muối của mỗi acid HCl; H2SO4; HNO3.
Bài 12.2 trang 27 Sách bài tập KHTN 8. Trong các muối NaCl; CaCO3; KNO3 BaSO4; CuSO4; AgCl; MgCO3 số lượng muối tan trong nước là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Bài 12.1 trang 26 Sách bài tập KHTN 8. Trong các chất NaCl, Mg(OH)2, CaO, MgCO3, ZnCl2, KOH, CuSO4, NH4NO3, số lượng muối là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Bài 11.13 trang 26 Sách bài tập KHTN 8. Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch acid HCl). a) Xác định công thức của oxide nói trên, biết kim loại R có hóa trị II và phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%. b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình trên và cho biế...
Bài 11.12 trang 26 Sách bài tập KHTN 8. CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biến để sản xuất CaO là nung đá vôi (CaCO3), phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau. CaCO3 →toCaO + CO2 Để tạo ra được 7 tấn CaO cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng đá vôi (chứa 80% CaCO3) và sinh ra bao nhiêu kg khí CO2?
Bài 11.11 trang 26 Sách bài tập KHTN 8. Dẫn khí CO2 từ từ qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)2 và tạo ra 20 gam CaCO3. Tính thể tích khí CO2 (đkc) đã tham gia phản ứng.
Bài 11.10 trang 26 Sách bài tập KHTN 8. Khi để sắt trong không khí ẩm trên bề mặt của sắt sẽ xuất hiện một lớp gỉ (trong đó chủ yếu là các oxide của sắt. FeO, Fe2O3). Để làm sạch lớp gỉ này, người ta có thể dùng dung dịch HCl loãng. Giải thích việc làm trên. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bài 11.9 trang 26 Sách bài tập KHTN 8. Chia mẩu dây đồng thành hai phần bằng nhau. - Phần 1 cho vào dung dịch HCl, không thấy hiện tượng gì xảy ra. - Phần 2 đem đốt nóng trong không khí, một thời gian sau thu được chất rắn màu đen. Khi cho vào trong dung dịch HCl, thấy chất rắn màu đen tan ra và dung dịch có màu xanh. Giải thích các hiện tượng diễn ra trong các quá trình trên. Viết phương trình hó...
Bài 11.8 trang 25 Sách bài tập KHTN 8. Cốc nước vôi trong khi để trong không khí một thời gian thấy xuất hiện một lớp màng rắn trên bề mặt. Giải thích sự hình thành của lớp màng rắn và viết phương trình hóa học minh họa.
Bài 11.7 trang 25 Sách bài tập KHTN 8. Các chất sau đây là chất phản ứng và chất sản phẩm của ba phản ứng hóa học khác nhau. CuO, CO2, SO2, H2SO4, NaOH, CuSO4, Na2CO3, KOH, K2SO3, H2O. Viết ba phương trình hóa học từ các chất trên.
Bài 11.6 trang 25 Sách bài tập KHTN 8. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo ra các oxide sau từ các đơn chất và oxygen. K2O, MgO, CO2, SO2, Al2O3, CuO, P2O5, CaO.
Bài 11.5 trang 25 Sách bài tập KHTN 8. Cho các chất sau CuO; MgO; CO2; Fe2O3; SO2; CaO; Na2O; SO3. a) Chất nào trong các chất trên phản ứng được với dung dịch KOH? b) Chất nào trong các chất trên phản ứng được với dung dịch HCl? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bài 11.4 trang 25 Sách bài tập KHTN 8. Nêu tên gọi và viết công thức hóa học của hai basic oxide oxide base hai acidic oxide/oxide acid và hai oxide lưỡng tính.
77.2k
52.2k
44.3k
41k
37.5k
36.3k
34.5k
33k
32.8k
32k