Hoặc
11 câu hỏi
Bài 29.11 trang 59 Sách bài tập KHTN 8. Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh của các bệnh. sâu răng, tiêu chảy, táo bón.
Bài 29.10 trang 58 Sách bài tập KHTN 8. Những phát biểu nào dưới đây về chế độ dinh dưỡng hợp lí là đúng? (1) Chế độ dinh dưỡng hợp lí là số lượng thực phẩm chúng ta ăn hằng ngày. (2) Chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp cơ thể phát triển cân đối, phòng ngừa bệnh tật và nâng cao sức đề kháng. (3) Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp đầy đủ, cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng. (4) Chế độ dinh dưỡng hợp lí...
Bài 29.9 trang 58 Sách bài tập KHTN 8. Những phát biểu nào dưới đây về bảng thông tin dinh dưỡng trên bao bì thực phẩm là đúng? (1) Bảng thông tin dinh dưỡng cung cấp thông tin về năng lượng, thành phần các chất dinh dưỡng. (2) Không thể xác định được lượng chất dinh dưỡng chúng ta đã ăn từ loại thực phẩm đó bằng việc đọc thông tin trong bảng dinh dưỡng. (3) Có thể xác định tỉ lệ phần trăm so với...
Bài 29.8 trang 58 Sách bài tập KHTN 8. Những phát biểu nào dưới đây về quá trình dinh dưỡng là đúng? (1) Dinh dưỡng là quá trình gồm 5 giai đoạn. thu nhận thức ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng, tổng hợp và phân giải các chất, thải bã. (2) Quá trình dinh dưỡng giúp cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. (3) Quá trình dinh dưỡng là một phần của quá trình t...
Bài 29.7 trang 57 Sách bài tập KHTN 8. Cho các giai đoạn có trong quá trình tiêu hoá. 1) Thức ăn được đảo trộn với dịch vị và tiêu hoá một phần. (2) Phân được tích trữ ở trực tràng và thải ra ngoài qua hậu môn. (3) Thức ăn được nghiền và đảo trộn với nước bọt. (4) Thức ăn được trộn với dịch mật và dịch tuỵ. (5) Các chất dinh dưỡng được hấp thu. (6) Thức ăn đi qua thực quản và vào dạ dày. (7) Phần...
Bài 29.6 trang 57 Sách bài tập KHTN 8. Trong quá trình tiêu hoá, thức ăn không đi qua được các cơ quan. A. dạ dày, thực quản và ruột non. B. gan, túi mật, tuyến nước bọt và tuyến tuỵ. C. ruột già, ruột non và dạ dày. D. khoang miệng, thực quản và dạ dày.
Bài 29.5 trang 57 Sách bài tập KHTN 8. Phát biểu nào dưới đây về enzyme amylase là đúng? A. Do tuyến nước bọt và tuyến tuỵ tiết ra, có chức năng phân giải tinh bột thành đường. B. Do dạ dày tiết ra, có chức năng tiêu hoá protein thành amino acid. C. Do ruột già tiết ra, có chức năng tiêu hoá chất xơ. D. Do thực quản tiết ra, có chức năng tiêu hoá lipid.
Bài 29.4 trang 57 Sách bài tập KHTN 8. Chức năng nào dưới đây là chức năng chính của ruột già? A. Tiêu hoá thức ăn. B. Tiết dịch vị. C. Tiết dịch mật. D. Tái hấp thu nước và tạo phân.
Bài 29.3 trang 57 Sách bài tập KHTN 8. Nước được hấp thu chủ yếu ở cơ quan nào dưới đây? A. Gan. B. Dạ dày. C. Ruột già. D. Thực quản.
Bài 29.2 trang 57 Sách bài tập KHTN 8. Gan không có chức năng nào dưới đây? A. Tạo chất nhờn. B. Dự trữ glucose (đường). C. Sản xuất mật tham gia vào chức năng tiêu hoá. D. Loại bỏ các chất độc hại.
Bài 29.1 trang 57 Sách bài tập KHTN 8. Quá trình tiêu hoá carbohydrate bắt đầu ở bộ phận nào? A. Ruột non. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Miệng.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k