Hoặc
261,199 câu hỏi
Bài 19.25 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11. Viết 4 phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau đây. (X)→(1) (Y)→(2) (Z) →(3) (T) →(4) (Y) Cho biết (X), (Y), (Z) và (T) là các chất hữu cơ, trong đó (Y) có nồng độ từ 2% đến 5% thì được gọi là giấm ăn.
Bài 19.24 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11. Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau. ethanol, acetaldehyde, ethyl acetate và acetic acid bằng phương pháp hoá học.
Bài 19.23 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11. Ethyl acetate là chất lỏng, có mùi đặc trưng, được sản xuất ở quy mô lớn làm dung môi trong công nghiệp. (a) Viết phương trình hoá học điều chế ethyl acetate bằng cách đun nóng hỗn hợp acetic acid với ethanol, xúc tác H2SO4 đặc. (b) Sơ đồ thí nghiệm sau mô tả quá trình thực hiện phản ứng trên. Hãy cho biết vai trò của cốc nước lạnh trong thí nghiệm. Sau...
Bài 19.22 trang 99 Sách bài tập Hóa học 11. Hè năm ngoái, An được bố mẹ cho về quê thăm ông bà nội. Trong vườn của ông bà có rất nhiều cây ăn quả. Một hôm, An treo lên cây hái quả, không may bị ong đốt. Bà của An đã dùng một ít vôi bôi vào chỗ ong đốt, vết thương đỡ bị sưng và giảm đau hơn. Em hãy giải thích tại sao bà của bạn An lại làm như vậy.
Bài 19.21 trang 99 Sách bài tập Hóa học 11. Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch ethanol loãng. Hãy tính khối lượng giấm ăn 5% thu được khi lên men 100 L ethanol 4°. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,79 g/mL.
Bài 19.20 trang 99 Sách bài tập Hóa học 11. Formic acid là một chất lỏng, mùi xốc mạnh và gây bỏng da, acid này được chưng cất lần đầu từ loài kiến lửa có tên là Formicarufa. Kiến khi cắn sẽ “tiêm” dung dịch chứa 50% thể tích formic acid vào da. Trung bình mỗi lần cắn, kiến có thể “tiêm” khoảng 6,0×10−3 cm3 dung dịch formic acid. (a) Biết mỗi lần cắn, kiến “tiêm” 80% formic acid có trong cơ thể. G...
Bài 19.19 trang 99 Sách bài tập Hóa học 11. Cho enthalpy tạo thành tiêu chuẩn của các chất trong bảng sau. (a) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn C6H6, C2H5OH và CH3COOH với hệ số nguyên tối giản. b) Chất nào trong các chất trên có biến thiên enthalpy của phản ứng lớn hơn (ΔfH298o âm hơn). c) Từ kết quả tính toán hãy so sánh biến thiên enthalpy của phản ứng khi đốt cháy cùng khối lượng C6H6, C2H...
Bài 19.18 trang 99 Sách bài tập Hóa học 11. Hoàn thành sơ đồ sau với điều kiện đề phản ứng xảy ra, gọi tên của sản phẩm thu được.
Bài 19.17 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11. Sữa chua được biết đến là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và tốt cho sức khoẻ. Quá trình chủ yếu xảy ra trong giai đoạn lên men sữa chua là đường lactose chuyển thành đường glucose, sau đó tiếp tục chuyển thành pyruvic acid và cuối cùng là lactic acid theo sơ đồ sau. C12H22O11 →enzyme C6H12O6 →enzymeC3H6O3 (a) Lactic acid có công thức cấu t...
Bài 19.16 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11. Sơ đồ điều chế ethanol từ tinh bột. Tinh bột →+H2O,H+ glucose→enzyme ethanol Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Tính thể tích ethanol 40° thu được. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,79 g/mL.
Bài 19.15 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11. Cho sơ đồ phản ứng. Biết (Y), (Z), (T), (Q) là các sản phẩm chính của phản ứng. Xác định tên gọi của các chất trong sơ đồ và viết phản ứng xảy ra.
Bài 19.14 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11. Thứ tự các thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt. acetic acid, acrylic acid, formic acid là A. quỳ tím, dung dịch Br2 trong CCI4. B. dung dịch Br2, dung dịch Na2CO3. C. dung dịch Na2CO3, quỳ tím. D. dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, dung dịch Br2.
Bài 19.13 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11. Cho các chất sau. (X) CH3CH2CHO; (Y) CH2=CHCHO; (Z) (CH3)2CHCHO; (T) CH2=CHCH2OH. Các chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen có chất xúc tác Ni, đun nóng, tạo ra cùng một sản phẩm là A. (X), (Y), (Z). B. (X), (Y), (T). C. (Y), (Z), (T). D. (X), (Z), (T).
Bài 19.12 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất giấm ăn?
Bài 19.11 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11. Rót 1 - 2 mL dung dịch chất (X) đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 mL dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất (X) có thể là chất nào sau đây? A. Ethanol. B. Acetaldehyde. C. Acetic acid. D. Phenol.
Bài 19.10 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11. Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là C3H4O2. (X) tác dụng được với dung dịch sodium hydroxide và dung dịch bromine. Tên gọi của (X) là A. methyl acetate. B. acrylic acid. C. propane-1,3-diol. D. acetone.
Bài 19.9 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11. Cho dung dịch acetic acid có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch muối sodium acetate có nồng độ 10,25%. Giá trị của X là A. 10%. B. 15%. C. 18,67%. D. 20%.
Bài 19.8 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11. Cho dãy các chất sau. HCHO, CH3COOH, CH3CHO, HCOOH, C2H5OH. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Bài 19.7 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11. Trung hòa 100 mL dung dịch carbonxylic acid (X) nồng độ 0,1 M cần vừa đủ 16 gam dung dịch NaOH 5%, thu được 1,48 gam muối. Công thức cấu tạo của (X) là A. HOOC-CH2-COOH. B. HOOC-COOH. C. CH3-COOH. D. HOOC-CH2-CH2-COOH.
Bài 19.6 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11. Methyl salicylate trong thuốc giảm đau được điều chế bằng cách cho salicylic acid phản ứng với methanol có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Cho 0,1 mol methyl salicylate phản ứng với dung dịch NaOH dư, số mol NaOH đã tham gia phản ứng là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,05 mol.
Bài 19.5 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11. Tên gọi của CH3CH(CH3)CH2COOH là A. 2-methylpropanoic acid. B. 2-methylbutanoic acid, C. 3-methylbutanoic acid. D. 3-methylpropanoic acid
Bài 19.4 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11. Cho các chất sau. (1) C3H8, (2) C2H5OH, (3) CH3CHO, (4) CH3COOH. Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (3), (2), (1). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (3), (2), (4).
Bài 19.3 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11. Benzoic acid được sử dụng như một chất bào quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật,… vì có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức của benzoic acid là A. CH3COOH. B. C6H5COOH. C. HOOC-COOH. D. HCOOH.
Câu 4. Tìm số nguyên x, y biết xy – 2x – 3y = 1.
Bài 19.2 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11. Vị chua của giấm là do chứa A. acetic acid. B. salicylic acid. C. oxalic acid. D. citric acid.
Câu 3. Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng nếu xóa chữ số 2 ở hàng trăm của số đó thì được số mới bằng 1/9 số đó.
Bài 19.1 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11. Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 1) C. CnH2n-1COOH (n ≥ 1). D. CnH2nO2 (n ≥ 2)
Câu 2. Phân tích đa thức thành nhân tử. a) x2 – xy + 2x – 2y. b) x2 + 10xy – 25 + 25y2.
Câu 1. Năm ngoái, tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu. Năm nay, dân số của tỉnh A tăng thêm 1,1%, còn dân số của tỉnh B tăng thêm 1,2%. Tuy vậy số dân của tỉnh A năm nay vẫn nhiều hơn tỉnh B là 807 200 người. Tính số dân năm ngoái của mỗi tỉnh.
Bài 18.22 trang 95 Sách bài tập Hóa học 11. Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình dưới đây. (a) Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của aldehyde (X). (b) Gọi tên (X) theo danh pháp thay thế.
Bài 18.21 trang 95 Sách bài tập Hóa học 11. Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tính nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng.
Bài 18.20 trang 95 Sách bài tập Hóa học 11. Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không thể xảy ra? Hoàn thành phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
Bài 18.19 trang 94 Sách bài tập Hóa học 11. Nấu rượu nếp là một truyền thống phổ biến ở các làng quê Việt Nam. Rượu thành phẩm được nhiều người ưa chuộng bởi hương vị, mùi thơm đặc trưng của loại nếp cái hoa vàng, nếp cẩm chất lượng. Tuy nhiên, trong rượu vẫn còn một lượng aldehyde gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người sử dụng, do các cơ sở sản xuất không đảm bảo quy trình được lọc đúng cách, làm cho r...
Bài 18.18 trang 94 Sách bài tập Hóa học 11. Cho sơ đồ phản ứng sau. Từ alkene ban đầu là C3H6, hãy viết các phản ứng tạo ra sản phẩm như sơ đồ trên (kèm điều kiện phản ứng).
Bài 18.17 trang 94 Sách bài tập Hóa học 11. Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau. Xác định các chất oxi hoá và chất khử. Gọi tên các chất phản ứng và sản phẩm của các phản ứng.
Bài 18.16 trang 94 Sách bài tập Hóa học 11. Cho nhận định sau. Sự biến đổi aldehyde thành alcohol là sự khử, không phải sự oxi hoá. Giải thích nhận định trên và viết phương trình hoá học của phản ứng minh hoạ cho nhận định vừa nêu.
Bài 18.15 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển giao thông không được có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở. Để xác định hàm lượng rượu trong máu người lái xe, người ta sử dụng phương pháp chuẩn độ ethanol có trong mẫu huyết tương bằng K2Cr2O7, môi trường aci...
Bài 18.14 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11. Cho hỗn hợp (X) gồm 0,1 mol propenal và khí hydrogen qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp (Y) gồm propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol khí hydrogen. a) Viết các phản ứng hoá học xảy rã. b) Tính số mol khí hydrogen trong hỗn hợp (X) ban đầu, biết khối hơi của hỗn hợp (Y) so với CH4 bằng 1,55.
Bài 18.13 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11. Thực hiện thí nghiệm sau. Nhỏ từ từ dung dịch sodium hydroxide 10% vào ống nghiệm có chứa vài giọt dung dịch copper(ll) sulfate 5% cho đến khi kết tủa xanh không tăng thêm nữa, nhỏ tiếp 2 - 3 mL dung dịch formaldehyde (HCHO) 10%. Đun nóng hỗn hợp xuất hiện kết tủa vàng, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch. Giải thích và viết phương trình hoá học minh...
Bài 18.12 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11. Thực hiện phản ứng oxi hoá 4,958 L C2H4 (đkc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, (CuCl2) thu được chất (X) đơn chức. Cho toàn bộ lượng chất (X) tác dụng với hydrogen cyanide (HCN) dư, thu được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (cyanohydrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là A. 70%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.
Bài 18.11 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11. Acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 87 gam acetone thì lượng cumene cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là A. 144 gam. B. 180 gam. C. 225 gam. D. 216 gam.
Bài 18.10 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11. Cho 1 mL dung dịch AgNO31% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa sinh ra bị hoà tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch (X), đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 °C - 70 °C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng như gương. Chất (X) là chất nào sau đây? A. Butanone. B. Ethanol. C. Formald...
Bài 18.9 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11. Oxi hoá alcohol đơn chức (X) bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là ketone (Y) (tỉ khối hơi của (Y) so với khí hydrogen bằng 29). Công thức cấu tạo của (X) là A. CH3-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH(OH)-CH2-CH3. C. CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CH2-OH.
Bài 18.8 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11. Cho các phát biểu sau. (a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde. (b) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào. (c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước. (d) Acetaldehyde được dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Bài 18.7 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11. Cho các phát biểu sau. (a) Aldehyde có nhóm carbonyl trong phân tử còn alcohol thì không. (b) Aldehyde phản ứng với nước bromine còn alcohol thì phản ứng dễ dàng với sodium. (c) Aldehyde có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base còn alcohol thì có phản ứng tráng bạc. (d) Aldehyde có phản ứng với hydrogen cyanide còn alcohol thì không. Những phát biểu...
Bài 18.6 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11. Cho các phản ứng sau. Những phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là A. (a). B. (c). C. (a) và (d). D. (b) và (c).
Bài 18.5 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11. Thực hiện phản ứng khử hợp chất (X) bằng hydrogen có xúc tác thích hợp, thu được 2-methylpropan-1-ol (isobutyl alcohol). Công thức của (X) là A. CH3-CH2-CHO. B. CH2=CH-CH2-CH2OH. C. CH3-CH=C(CH3)-CHO. D. CH2=C(CH3)-CHO.
Bài 18.4 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11. Formalin (còn gọi là formon) được dùng đề ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,. Formalin là A. dung dịch rất loãng của formaldehyde. B. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% acetaldehyde. C. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% formaldehyde. D. tên gọi khác của HCH=O.
Bài 18.3 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11. Tên gọi của hợp chất với công thức cấu tạo CH3-CH(C2H5)-CH2-CHO là A. 3-ethylbutanal. B. 3-methylpentanal. C. 3-methylbutanal. D. 3-ethylpentanal.
Bài 18.2 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11. Hợp chất có công thức C5H10O. Số đồng phân aldehyde của hợp chất là A. 2. B. 3. C.4. D. 5.
78.3k
52.2k
44.3k
41.1k
37.6k
36.3k
34.5k
33k
32.8k
32k