Hoặc
15 câu hỏi
Bài 16.15 trang 44 SBT Hóa học 10. Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy. FeS2 + O2 →t° Fe2O3 + SO2 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite.
Bài 16.14 trang 44 SBT Hóa học 10. Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 L hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn. a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X. b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol các chất oxi hóa nhận trong quá trình phản ứng.
Bài 16.13 trang 44 SBT Hóa học 10. Thực hiện các phản ứng sau. (a) C + O2 →t° CO2 (b) Al + C →t° Al4C3 (c) C + CO2 →t° CO (d) CaO + C →t° CaC2 + CO Xác định phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò khử. Lập phương trình hóa học của phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron.
Bài 16.12 trang 44 SBT Hóa học 10. Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau. SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Bài 16.11 trang 43 SBT Hóa học 10. Trong công nghiệp, một lượng zinc được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện ở khoảng 1 200oC theo phản ứng. ZnO + C →t° Zn + CO a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử. b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
Bài 16.10 trang 43 SBT Hóa học 10. Cho các phân tử sau. H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4. Số oxi hóa của nguyên tử S trong các phân tử trên lần lượt là A. 0; +6; +4; +4; +6 B. 0; +6; +4; +2; +6 C. +2; +6; +6; -2; +6 D. -2; +6; +6; -2; +6
Bài 16.9 trang 43 SBT Hóa học 10. Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hóa +2 và +3? A. FeO B. Fe3O4 C. Fe(OH)3 D. Fe2O3
Bài 16.8 trang 43 SBT Hóa học 10. Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây? A. C B. CO2 C. CaCO3 D. CH4
Bài 16.7 trang 43 SBT Hóa học 10. Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong hợp chất nào sau đây? A. S B. SO2 C. H2SO4 D. H2S
Bài 16.6 trang 43 SBT Hóa học 10. Cho các hợp chất sau. NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3 là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Bài 16.5 trang 43 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là A. H2 B. ZnCl2 C. HCl D. Zn
Bài 16.4 trang 43 SBT Hóa học 10. Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng A. đốt cháy B. phân hủy C. trao đổi D. oxi hóa – khử
Bài 16.3 trang 42 SBT Hóa học 10. Chromium(VI) oxide, CrO3, là chất rắn, màu đỏ thẫm, vừa là acidic oxide, vừa là chất oxi hóa mạnh. Số oxi hóa của chlomium trong oxide trên là A. 0 B. +6 C. +2 D. +3
Bài 16.2 trang 42 SBT Hóa học 10. Iron có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)3 B. FeCl3 C. FeSO4 D. Fe2O3
Bài 16.1 trang 42 SBT Hóa học 10. Trong quá trình oxi hóa – khử, chất nhường electron được gọi là A. chất khử B. chất oxi hóa C. acid D. base
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k