Hoặc
26 câu hỏi
Bài 3.26 trang 40 SBT Vật lí 10. Động cơ xăng của ô tô có hiệu suất là 27%. Điều này có nghĩa là chỉ 27% năng lượng được lưu trữ trong nhiên liệu của ô tô được sử dụng để ô tô chuyển động (sinh công thắng lực ma sát). a. Biết một lít xăng dự trữ năng lượng 30 MJ. Năng lượng trong 1 lít xăng mà ô tô sử dụng được để chuyển động là bao nhiêu MJ? b. Một ô tô dùng 1 lít xăng đi được 7 km với vận tốc kh...
Bài 3.25 trang 40 SBT Vật lí 10. Một vật khối lượng m = 200 g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v0 = 15,0 m/s từ một điểm có độ cao h = 20,0 m so với mặt đất nằm ngang (là mốc thế năng). Biết gia tốc rơi tự do tại nơi ném vật là g = 9,80 m/s2. Vật đạt độ cao cực đại so với mặt đất là H = 30,0 m và tiếp đất với vận tốc v = 22,0 m/s. a. Tính cơ năng ban đầu của vật. b. Tính cơ năng củ...
Bài 3.24 trang 40 SBT Vật lí 10. Một vật khối lượng m = 100 g được thả rơi tự do từ độ cao H = 20,0 m so với mặt đất (được chọn làm mốc thế năng). Biết gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2. a. Tính cơ năng của vật. b. Tính độ lớn vận tốc tiếp đất của vật. c. Khi động năng của vật gấp ba lần thế năng của nó thì vật cách mặt đất một khoảng bằng bao nhiêu?
Bài 3.23 trang 39 SBT Vật lí 10. Một viên đạn có khối lượng m = 5,00 g đang bay với vận tốc v0 = 800 m/s thì va chạm với một khúc gỗ có khối lượng M = 10,0 kg đang chuyển động với vận tốc v = 2,50 m/s. Sau va chạm viên đạn cắm chặt vào khúc gỗ, cả hệ đạn và khúc gỗ chuyển động với vận tốc V = 2,20 m/s. Tính. a. Động năng ban đầu của viên đạn. b. Động năng ban đầu của khúc gỗ. c. Công mà hệ đạn, kh...
Bài 3.22 trang 39 SBT Vật lí 10. Một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 = 15,0 m/s theo hướng hợp với mặt đất nằm ngang một góc α=60,0°. Bỏ qua sức cản của không khí, biết gia tốc rơi tự do là g = 9,80 m/s2. a. Tính động năng ban đầu của vật. b. Tính động năng cực tiểu của vật trong suốt quá trình chuyển động. c. Động năng của vật tại thời điểm t<2v0sinα...
Bài 3.21 trang 39 SBT Vật lí 10. Một ô tô có khối lượng m = 1,25 tấn chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ cho đến khi đạt tốc độ v = 54,0 km/h thì chuyển động thẳng đều. Biết rằng trong quá trình tăng tốc ô tô đi được quãng đường có độ dài S = 800 m. a. Tính động năng của ô tô trong giai đoạn nó chuyển động thẳng đều. b. Tính động năng của ô tô ngay khi nó đã tăng tốc được một khoảng thời...
Bài 3.20 trang 39 SBT Vật lí 10. Tính động năng của các đối tượng sau. a. Một giọt nước mưa có khối lượng m1 = 50,0 mg rơi với vận tốc v1 = 5,00 m/s. b. Một con rùa có khối lượng m2 = 3,50 kg đang bò với vận tốc v2 = 1,00 cm/s. c. Một viên đạn có khối lượng m3 = 5,00 kg đang bay với vận tốc v3 = 600 m/s.
Bài 3.19 trang 39 SBT Vật lí 10. Một vật nhỏ khối lượng m = 500 g được lồng vào một sợi cáp kim loại mảnh đã được uốn thành một đường cong như hình 3.2 qua một lỗ nhỏ trên vật. Khi người ta thả vật không vận tốc ban đầu từ điểm A cách mặt sàn nằm ngang một đoạn H = 1,20 m thì vật trượt dọc theo đường cong cho đến khi nó dừng lại tại điểm B cách mặt sàn nằm ngang một khoảng h = 80,0 cm. Biết gia tố...
Bài 3.18 trang 38 SBT Vật lí 10. Một vật có khối lượng m = 1,00 kg được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao h = 10,0 m so với mặt đất nằm ngang. Vật dừng lại sau khi ngập sâu vào lòng đất một đoạn d = 30,0 cm theo phương thẳng đứng. Biết rằng gia tốc rơi tự do là g = 9,80 m/s2. Lấy gốc thế năng là mặt đất nằm ngang. Tính a. Thế năng cực tiểu của vật trong quá trình chuyển động. b. Công mà mặt...
Bài 3.17 trang 38 SBT Vật lí 10. Một ô tô có khối lượng m = 1,20 tấn chuyển động lên trên một con dốc phẳng có độ dài S = 1,50 km với vận tốc v = 54,0 km/h. Chiều cao của đỉnh dốc so với mặt phẳng nằm ngang đi qua chân dốc (gốc thế năng nằm ở chân dốc) là h = 30,0 m. Biết gia tốc rơi tự do là g = 9,80 m/s2. a. Tính thế năng của ô tô ở đỉnh con dốc. b. Lấy gốc thời gian là lúc ô tô ở chân dốc, tìm...
Bài 3.16 trang 38 SBT Vật lí 10. Một vật khối lượng m = 30,0 kg được kéo từ mặt đất (được chọn làm gốc thế năng) lên đến một vị trí xác định có độ cao h = 40,0 m. Biết gia tốc rơi tự do là g = 9,80 m/s2. a. Tính thế năng của vật khi ở mặt đất và khi ở độ cao h. b. Tính công mà vật nhận được trong quá trình kéo vật từ mặt đất lên vị trí xác định nói trên.
Bài 3.15 trang 38 SBT Vật lí 10. Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường? A. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn dương. B. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn âm. C. Cơ năng là đại lượng có hướng. D. Giá trị của cơ năng phụ thuộc vào cả vị trí và tốc độ của vật.
Bài 3.14 trang 37 SBT Vật lí 10. Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng? A. Độ biến thiên thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng. B. Giá trị của thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng. C. Độ biến thiên thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng. D. Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
Bài 3.13 trang 37 SBT Vật lí 10. Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 4 lần. C. giảm đi 2 lần. D. giảm đi 4 lần.
Bài 3.12 trang 37 SBT Vật lí 10. Để múc nước từ dưới giếng lên bể người ta dùng một chiếc gầu có khối lượng m0 = 500 g. Để di chuyển ổn định (nước trong gầu không bị thất thoát ra ngoài trong quá trình kéo nước từ giếng lên bể) gầu đựng được một lượng nước có khối lượng tối đa m = 4,50 kg. Biết rằng khối lượng của dây gầu không đáng kể, mặt nước trong giếng cách mặt bể một khoảng h = 5,00 m, gia t...
Bài 3.11 trang 37 SBT Vật lí 10. Một vật có khối lượng m = 300 g được ném lên từ mặt đất với tốc độ ban đầu v0 = 19,6 m/s theo hướng hợp với mặt đất nằm ngang một góc α=30,0°. Bỏ qua lực cản của không khí, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2. Tính công suất của trọng lực thực hiện lên vật. a. tại thời điểm t = 0. b. tại thời điểm vật đạt độ cao cực đại. c. tại thời điểm vật chạm đất.
Bài 3.10 trang 37 SBT Vật lí 10. Một ô tô có khối lượng m = 3,50 tấn đi hết một con dốc có chiều dài s = 100 m trong khoảng thời gian τ=10,0s với tốc độ không đổi. Biết rằng con dốc là một đoạn đường thẳng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α=30,0° và gia tốc rơi tự do là g = 9,80 m/s2. Tính công và công suất của trọng lực trong các trường hợp. a. Ô tô đi lên dốc. b. Ô tô đi xuống dốc.
Bài 3.9 trang 36 SBT Vật lí 10. Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc α=30,0°, để đẩy vật có khối lượng m = 50,0 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang một đoạn thẳng có độ dài s = 15,0 m với vận tốc không đổi. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là μ=0,30; thành phần thẳng đứng của lực F hướng từ trên xuống dưới, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2. Tính a. Công của trọng lực. b. Công của...
Bài 3.8 trang 36 SBT Vật lí 10. Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc α=60,0°, để kéo vật có khối lượng m = 50,0 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang một đoạn thẳng có độ dài s = 10,0 m với tốc độ không đổi. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là μ=0,250; thành phần thẳng đứng của lực F hướng từ dưới lên trên, gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Tính. a. Công của trọng lực. b. Công của lự...
Bài 3.7 trang 36 SBT Vật lí 10. Trong giai đoạn gần tiếp đất, một giọt nước mưa có khối lượng m = 65,5 mg chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 9,00 m/s. Biết rằng gia tốc rơi tự do hầu như không phụ thuộc vào độ cao và có giá trị g = 9,80 m/s2. Tính công của trọng lực và công của lực cản thực hiện lên giọt nước mưa nói trên trong giai đoạn nó rơi từ độ cao h = 10,0 m xuống mặt đất, giả sử trong gi...
Bài 3.6 trang 36 SBT Vật lí 10. Một chiếc xe khối lượng m = 10,0 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi v = 40,0 km/h. Biết gia tốc rơi tự do là g = 9,80 m/s2. a. Tính lực mà mặt đường tác dụng lên xe. b. Tính công của lực mà mặt đường tác dụng lên xe.
Bài 3.5 trang 36 SBT Vật lí 10. Một ô tô có khối lượng m = 1,30.103 kg di chuyển trên đoạn đường ABCD có dạng như hình 3.1, trong đó BC là đoạn đường nằm ngang ở độ cao h = 50,0 m so với mặt phẳng nằm ngang chứa AD. Biết rằng BC = 20 km, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2, độ dài các cung cong nối các đoạn đường thẳng với nhau rất nhỏ so với chiều dài của các đoạn thẳng đó, hãy tính công của trọng lự...
Bài 3.4 trang 35 SBT Vật lí 10. Một lò sưởi điện có công suất 2,5 kW hoạt động trong khoảng thời gian từ 20h00 đến 24h00. Lò sưởi đã sử dụng bao nhiêu năng lượng điện?
Bài 3.3 trang 35 SBT Vật lí 10. Tính công của một người đã thực hiện khi nâng một vật có khối lượng 20,0 kg từ mặt đất lên độ cao 1,2 m.
Bài 3.2 trang 35 SBT Vật lí 10. Nhận xét nào sau đây là đúng về công? A. Công là đại lượng vô hướng. B. Giá trị của công không phụ thuộc vào người quan sát. C. Công là đại lượng có hướng. D. Công là đại lượng vô hướng và luôn dương.
Bài 3.1 trang 35 SBT Vật lí 10. Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật. Trong khoảng thời gian chịu tác dụng của lực F vật đó bị dời chỗ so với vị trí ban đầu một đoạn thẳng có độ dài s. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất? A. Người đó đã thực hiện một công A = Fs lên vật. B. Người đó nhận công A’ = Fs từ vật. C. Công mà người đó thực hiện lên vật có giá trị cực đại là Am...
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k