Hoặc
9 câu hỏi
Bài 51* trang 84 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC. Trên cạnh BA lấy điểm D, trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CE = BD. Gọi O là giao điểm của DE và BC. Biết OD = OE. Chứng minh tam giác ABC là tam giác cân.
Bài 50 trang 84 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác đều ABC. Gọi E, D, F là ba điểm lần lượt nằm trên ba cạnh AB, AC, BC sao cho AD = CF = BE. Chứng minh tam giác DEF là tam giác đều.
Bài 49 trang 83 SBT Toán 7 Tập 2. Cho Hình 37 có AB = AC = BC = BD = CE, ABD^=ACE^=90°. a) Chứng minh tam giác AED là tam giác cân. b) Tính số đo các góc của tam giác ADE. c) Chứng minh DC = BE.
Bài 48 trang 83 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC cân tại A có BAC^=120°. Trên cạnh BC lấy các điểm D, E sao cho BD = BA, CE = CA. a) Chứng minh các tam giác BAD, CAE, AED là các tam giác cân. b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ADE.
Bài 47 trang 83 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác MNP cân tại P. Lấy điểm A trên cạnh PM, điểm B trên cạnh PN sao cho PA = PB. Gọi O là giao điểm của NA và MB. Chứng minh tam giác OMN là tam giác cân.
Bài 46 trang 83 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của BC. Tính số đo góc BAC, biết IA = IB = IC.
Bài 45 trang 83 SBT Toán 7 Tập 2. Cho tam giác ABC cân tại A có BAC^=56°. Trên tia đối của tia CB lấy điểm M sao cho AC = CM. Tính số đo mỗi góc của tam giác ABM.
Bài 44 trang 83 SBT Toán 7 Tập 2. Ở Hình 36 có AB song song cới CD, BC song song với AD. Tia phân giác của góc BAD cắt BC tại E và cắt tia DC tại F. a) Chứng minh các tam giác ABE, CEF, DAF là các tam giác cân. b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ADF, biết BAD^=60°.
Bài 43 trang 83 SBT Toán 7 Tập 2 . Tìm các tam giác cân trên Hình 35. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của mỗi tam giác cân đó.
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k