Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Hai tam giác A’B’C và ABC có đồng dạng hay không?
Lời giải:
Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Ta có: Do đó
Xét ∆A’B’C’ và ∆ABC có:
Suy ra ∆A’B’C’ ᔕ ∆ABC (c.g.c).
I. Trường hợp đồng dạng thứ hai: Cạnh-góc-cạnh
Hoạt động 1 trang 79 Toán 8 Tập 2:
Lời giải:
a) Ta có: Do đó
b) Ta có:
Lời giải:
Ta có Suy ra
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’, có:
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆A’B’C’ (c.g.c)
Do đó (các cặp góc tương ứng).
Lời giải:
Xét hai tam giác OBM và ONA, ta có: Suy ra
Lại có là góc chung. Suy ra ∆OBM ᔕ ∆ONA (c.g.c).
Do đó (hai góc tương ứng).
II. Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vào tam giác vuông
Lời giải:
Xét ∆A’B’C’ và ∆ABC có:
Suy ra ∆A’B’C’ ᔕ∆ABC (c.g.c).
Lời giải:
Ta có nên
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’, ta có: và
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆A’B’C’ (c.g.c).
Do đó (hai góc tương ứng).
Bài tập
Bài 1 trang 81 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 74.
b) Góc nào của tam giác ∆MNP bằng góc B?
c) Góc nào của tam giác ∆ABC bằng góc P?
Lời giải:
a) Ta có Suy ra
Xét ∆ABC và ∆MNP có:
và
Vậy ∆ABC ᔕ ∆MNP (c.g.c).
b) ∆ABC ᔕ ∆MNP, suy ra (hai góc tương ứng).
c) ∆ABC ᔕ ∆MNP, suy ra (hai góc tương ứng).
Bài 2 trang 82 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 75, chứng minh:
Lời giải:
a) Ta có Suy ra
Xét ∆IAB và ∆IDC có:
(đối đỉnh) và
Vậy ∆IAB ᔕ ∆IDC (c.g.c).
b) Ta có Suy ra
Xét ∆IAD và ∆IBC có:
(đối đỉnh) và
Vậy ∆IAD ᔕ ∆IBC (c.g.c).
Bài 3 trang 82 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 76, biết AB = 4, BC = 3, BE = 2, BD = 6. Chứng minh:
Lời giải:
a) Ta có Suy ra
Xét∆ABD và ∆EBCcó:
và
Vậy ∆ABD ᔕ ∆EBC (c.g.c).
b) Do ∆ABD ᔕ ∆EBC (câu a), suy ra (hai góc tương ứng)
Mà (đối đỉnh) nên
c) Ta có (tổng hai góc nhọn của ∆ABD vuông tại B bằng 90°)
Mà (câu b)
Suy ra hay
Xét ∆GDE có (tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra
Vậy tam giác DGE vuông tại G.
Bài 4 trang 82 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 77, chứng minh:
Lời giải:
a) Ta có Suy ra
Xét ∆ABC và ∆DEB có:
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆DEB (c.g.c).
Do đó (hai góc tương ứng).
b) Ta có (tổng hai góc nhọn của ∆BDE vuông tại D bằng 90°)
Mà (câu a)
Suy ra
Lại có
Nên
Do đó BC ⊥ BE.
Bài 5 trang 82 Toán 8 Tập 2: Cho ∆ABC ᔕ ∆MNP.
a) Gọi D và Q lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh ∆ABD ᔕ ∆MNQ.
b) Gọi G và K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP. Chứng minh ∆ABG ᔕ ∆MNK.
Lời giải:
a) Vì ∆ABC ᔕ ∆MNP (giả thiết) nên và
Vì D, Q lần lượt là trung điểm của BC và NP nên
Do đó suy ra
Xét ∆ABDvà ∆MNQ có:
(do
Suy ra ∆ABD ᔕ ∆MNQ (c.g.c).
b) Vì ∆ABD ᔕ ∆MNQ (câu a) (hai góc tương ứng) và (tỉ số đồng dạng)
Mà G, K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP nên
Do đó
Xét ∆ABG và ∆MNK có:
(do
Vậy ∆ABG ᔕ ∆MNK (c.g.c).
Bài 6 trang 82 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 78, biết AH2 = BH.CH. Chứng minh:
Lời giải:
a) Từ AH2 = BH.CH ta có
Xét ∆HAB và ∆HCA có:
Suy ra ∆HAB ᔕ ∆HCA (c.g.c).
b) Vì ∆HAB ᔕ ∆HCA (câu a) nên (hai góc tương ứng).
Mà (tổng hai góc nhọn của ∆ABH vuông tại H bằng 90°)
Suy ra hay
Vậy ∆ABC vuông tại A.
Lời giải:
Đổi A’B’ = 2 cm = 0,02 m;
A’C’ = 5 cm = 0,05 m;
B’C’ = 6,6 cm = 0,066 m.
Ta có
Do đó
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có:
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆A’B’C’ (c.g.c)
Do đó
Nên BC = 1 000 . B’C’ = 1 000 . 0,066 = 66 (m).
Vậy khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế khoảng 66m.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Cánh Diều hay, chi tiết khác: