Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Khởi động trang 83 Toán 8 Tập 2: Bạn Khanh vẽ hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho và (Hình 79)
Hai tam giác A’B’C’ và ABC có đồng dạng hay không?
Lời giải:
Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Xét ∆A’B’C’ và ∆ABC có:
và
Suy ra ∆A’B’C’ ᔕ ∆ABC (g.g).
I. Trường hợp đồng dạng thứ ba: Góc-góc
Lời giải:
Do MN // B’C’ nên (hai góc đồng vị)
Mà (giả thiết) nên
Xét ∆A’MN và ∆ABC có:
(giả thiết).
Suy ra ∆A’MN = ∆ABC (g.c.g).
Do đó ∆A’MN ᔕ ∆ABC.
Lại có MN // B’C’ nên ∆A’B’C’ ᔕ ∆A’MN.
Từ đó ta suy ra ∆A’B’C’ ᔕ ∆ABC.
Luyện tập 1 trang 83 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và MNP thỏa mãn: Chứng minh ∆ABC ᔕ ∆MNP.
Lời giải:
Xét∆ABC có: (tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra
Xét ∆ABC và ∆MNP có:
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆MNP (g.g).
II. Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vào tam giác vuông
Lời giải:
Xét ∆A’B’C’ và ∆ABC có:
Suy ra ∆A’B’C’ ᔕ ∆ABC (g.g).
Lời giải:
Do tam giác ABC có hai đường cao AD và BE nên BE ⊥ AC, AD ⊥ BC.
Suy ra hay
Xét ∆HEA và ∆HDB có:
(đối đỉnh)
Suy ra ∆HEA ᔕ ∆HDB (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Vì vậy, HA.HD = HB.HE.
Bài tập
Bài 1 trang 85 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 86.
Lời giải:
a) Xét ∆MNP và ∆ABC có:
Suy ra ∆MNP ᔕ ∆ABC (g.g).
b) Vì ∆MNP ᔕ ∆ABC(câu a) nên (tỉ số đồng dạng)
Hay
Do đó
Vậy
Bài 2 trang 85 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và PMN thỏa mãn Chứng minh
Lời giải:
Xét ∆MNP có: (tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra
Xét ∆ABC và ∆MNP có:
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆MNP (g.g)
Do đó (tỉ số đồng dạng).
a) ∆ACD ᔕ ∆BCE và CA.CE = CB.CD.
b) ∆ACD ᔕ ∆AHE và AC.AE = AD.AH.
Lời giải:
a) Do tam giác ABC có hai đường cao AD và BE nên AD ⊥ BC, BE ⊥ AC.
Suy ra
Xét ∆ACD và ∆BCE có:
là góc chung
Suy ra ∆ACD ᔕ ∆BCE (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Vì vậy, CA.CE = CB.CD.
b) Xét ∆ACD và ∆AHE có:
là góc chung;
Suy ra∆ACD ᔕ ∆AHE (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Vì vậy, AC.AE = AH.AD.
Bài 4 trang 85 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 87 với Chứng minh:
Lời giải:
a) Xét ∆OAD và ∆OCB có:
là góc chung; (giả thiết)
Suy ra ∆OAD ᔕ ∆OCB (g.g).
b) Vì ∆OAD ᔕ ∆OCB(câu a)nên (tỉ số đồng dạng).
Do đó (tính chất tỉ lệ thức).
c) Xét ∆OAC và ∆ODB có:
là góc chung; (câu a)
Suy ra∆OAC ᔕ ∆ODB (c.g.c).
Bài 5 trang 85 Toán 8 Tập 2:Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (Hình 88). Chứng minh:
a) ∆ABC ᔕ ∆HBA và AB2 = BC.BH;
b) ∆ABC ᔕ ∆HAC và AC2 = BC.CH;
c) ∆ABH ᔕ ∆CAH và AH2 = BH.CH;
Lời giải:
a) Do tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH nên AH ⊥ BC
Do đó
Xét ∆ABC và ∆HBA có:
là góc chung
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆HBA (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Nên AB2 = BC.BH.
b) Xét ∆ABC và ∆HAC có:
là góc chung
Suy ra∆ABC ᔕ ∆HAC (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Nên AC2 = BC.CH.
c) Do ∆HBA ᔕ ∆ABC (do ∆ABC ᔕ ∆HBA (câu a)) và ∆ABC ᔕ ∆HAC (câu b)
Suy ra ∆HBAᔕ ∆HAC
Hay ∆ABH ᔕ ∆CAH
Suy ra (tỉ số đồng dạng)
Nên AH2 = BH.CH.
d) Ta có
Vậy
Lời giải:
Xét ∆ABH và ∆CAH có:
(cùng phụ
Suy ra∆ABH ᔕ ∆CAH (g.g)
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Tứ giác AHBK có nên là hình chữ nhật
Suy ra BH = AK = 1,6 m.
Do đó
Vì vậy, CB = CH + HB = 4,9 + 1,6 = 6,5 (m).
Vậy chiều cao của cây là 6,5 m.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Cánh Diều hay, chi tiết khác: