Giải Toán 6 Bài 3: So sánh phân số
Giải Toán 6 trang 13 Tập 2
Lời giải:
Công ty A đạt lợi nhuận tỉ đồng có nghĩa là công ty A lỗ tỉ đồng.
Công ty B đạt lợi nhuận tỉ đồng có nghĩa là công ty B lỗ tỉ đồng.
Vì 5 > 2 nên > .
Do đó công ty A sẽ lỗ nhiều hơn công ty B.
Vậy lợi nhuận công ty A đạt được ít hơn công ty B.
Toán lớp 6 trang 13 Câu hỏi thực hành 1: So sánh và .
Lời giải:
Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:
; .
Do 4 > −2 nên > .
Vậy > .
Lời giải:
- Đưa hai phân số và về cùng mẫu dương, ta được:
và .
- Quy đồng mẫu số hai phân số và , ta được:
Mẫu số chung: 45.
Ta thực hiện: ; .
Giải Toán 6 trang 14 Tập 2
Toán lớp 6 trang 14 Câu hỏi thực hành 2: Mẫu số chung của hai hay nhiều phân số là số chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số đó.
Ta thường để mẫu số chung là bội chung nhỏ nhất của các số ở mẫu để các phân số sau khi quy đồng sẽ đơn giản nhất có thể.
Ta có:
* Quy đồng hai phân số và .
Mẫu số chung: 36.
Ta thực hiện: ; .
Vì –14 > –15 nên >
Do đó > .
Vậy > .
Toán lớp 6 trang 14 Câu hỏi thực hành 3: Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.
Lời giải:
a) Ta có: 2 = .
Mẫu số chung: 15.
Ta thực hiện: và giữ nguyên phân số .
Vì 31 > 30 nên > .
Do đó > 2.
Vậy > 2.
b) −3 và
Ta có: −3 = ; .
Mẫu số chung: 2.
Ta thực hiện: và giữ nguyên phân số .
Vì −6 > −7 nên > .
Do đó −3 > .
Vậy −3 > .
Lời giải:
Ta có: .
* Quy đồng mẫu số ba phân số ; ; .
Mẫu số chung: 40.
Ta thực hiện: ; ;
Vì −30 < −16 < −15 nên < <
Do đó < < .
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: ; ; .
Toán lớp 6 trang 14 Câu hỏi thực hành 4: So sánh:
Lời giải:
a) Phân số là phép chia −21 cho 10, có −21 là số âm và 10 là số dương nên thương của phép chia này là một số âm.
Do đó < 0.
b) Phân số là phép chia −5 cho −2, có −5 là số âm và −2 là số âm nên thương của phép chia này là một số dương.
Do đó > 0.
c) Từ câu a và câu b, ta có: < 0 và 0 < .
Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:
< .
* Nhận xét:
- Phân số có tử số và mẫu số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0 và phân số đó gọi là phân số dương.
- Phân số có tử số và mẫu số trái dấu thì phân số nhỏ hơn 0 và phân số đó gọi là phân số âm.
- Phân số dương luôn lớn hơn phân số âm (vì áp dụng tính chất bắc cầu: phân số dương luôn lớn hơn 0, phân số âm luôn nhỏ hơn 0).
Lời giải:
Quy đồng hai phân số và , ta được:
; .
Vì 3 < 4 nên < hay < .
Bạn Nam rất thích ăn sô cô la nên rất có thể bạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn.
Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn phần thanh sô cô la.
Giải Toán 6 trang 15 Tập 2
Toán lớp 6 trang 15 Bài 1: So sánh hai phân số.
Lời giải:
a) và .
Mẫu số chung: 24.
Ta thực hiện: và giữ nguyên phân số .
Vì −9 < −5 nên < .
Do đó < .
Vậy < .
b) và
Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).
Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:
; .
Vì −2 > −3 nên > .
Vậy > .
Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).
Ta có: > 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)
Và < 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).
Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: > .
Vậy > .
c) và
Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).
Ta có: .
Mẫu số chung của hai phân số và là 20.
Ta thực hiện: và .
Vì 6 > −7 nên > hay > .
Vậy > .
Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).
Ta có: > 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)
Và < 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).
Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: > .
Vậy > .
d) và
Ta có:
Mẫu số chung của hai phân số và là 20.
Ta thực hiện: và giữ nguyên phân số .
Vì −25 < −23 nên < hay < .
Vậy < .
Lời giải:
Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 1 là:
115 : 8 = (dm)
Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 2 là:
138 : 10 = (dm)
Ta có: ; .
Vì 575 > 552 nên > hay > .
Vậy chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 lớn hơn.
a) So sánh với với –2 bằng cách viết –2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp.
Từ đó suy ra kết quả so sánh với .
Lời giải:
a) Ta có: −2 = .
Mẫu số thích hợp để so sánh với với –2 là mẫu số chung của ba phân số ; và −2 (ta nên tìm mẫu chung nhỏ nhất để phân số sau khi quy đồng đơn giản nhất có thể).
Mẫu số chung là 20.
Ta thực hiện:
; ; .
Vì −44 < −40 nên < hay < −2.
Vì −40 < −35 nên < hay −2 < .
Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: < .
Vậy < .
b) So sánh với .
Nhận thấy: và .
Do đó để so sánh hai phân và , ta có thể so sánh chúng với 1.
Suy ra ta có thể so sánh hai phân số với với −1.
Cách 1: So sánh hai phân số trên với −1 và áp dunng tính chất bắc cầu.
Ta có:
Vì > = −1
Và .
Do đó áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: > .
Vậy > .
Cách 2: Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh:
Ta có: .
Vì −2020 > −2022 nên .
Vậy
Toán lớp 6 trang 15 Bài 4: Sắp xếp các số 2; ; ; −1; ; 0 theo thứ tự tăng dần.
Lời giải:
Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, ta làm như sau:
Bước 1: Đưa các phân số vào hai nhóm: nhóm các phân số dương và nhóm các phân số âm.
+ Phân số dương là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên cùng dấu.
+ Phân số âm là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên trái dấu.
Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số).
Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần hoặc giảm dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).
a) Ta có ; 2 = ; .
+ Nhóm các phân số dương: ; .
+ Nhóm các phân số âm: ; ; .
Ta so sánh các phân số trong cùng nhóm với nhau:
+ Nhóm các phân số dương: và
Mẫu số chung: 5
Ta thực hiện: và giữ nguyên phân số .
Vì 5 > 10 nên < hay < .
+ So sánh ; ; .
Mẫu số chung: 30.
Ta thực hiện: ; ;
Vì −30 < −25 < −12 nên < < hay < <
Từ đó, suy ra < < < 0 < <
Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: −1; ; ; 0; ; 2.
Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số
Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số