Giải Toán 6 Bài 3: So sánh phân số
Giải Toán 6 trang 13 Tập 2
Lời giải:
Công ty A đạt lợi nhuận −53 tỉ đồng có nghĩa là công ty A lỗ 53 tỉ đồng.
Công ty B đạt lợi nhuận −23 tỉ đồng có nghĩa là công ty B lỗ 23 tỉ đồng.
Vì 5 > 2 nên 53 > 23.
Do đó công ty A sẽ lỗ nhiều hơn công ty B.
Vậy lợi nhuận công ty A đạt được ít hơn công ty B.
Toán lớp 6 trang 13 Câu hỏi thực hành 1: So sánh −4−5 và 2−5.
Lời giải:
Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:
−4−5=45; 2−5=−25.
Do 4 > −2 nên −4−5 > 2−5.
Vậy −4−5 > 2−5.
Lời giải:
- Đưa hai phân số −4−15 và −2−9 về cùng mẫu dương, ta được:
−4−15=415 và −2−9=29.
- Quy đồng mẫu số hai phân số 415 và 29, ta được:
Mẫu số chung: 45.
Ta thực hiện: 415=4 . 315 . 3=1245; 29=2 . 59 . 5=1045.
Giải Toán 6 trang 14 Tập 2
Toán lớp 6 trang 14 Câu hỏi thực hành 2: Mẫu số chung của hai hay nhiều phân số là số chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số đó.
Ta thường để mẫu số chung là bội chung nhỏ nhất của các số ở mẫu để các phân số sau khi quy đồng sẽ đơn giản nhất có thể.
Ta có: 5−12=−512
* Quy đồng hai phân số −718 và 5−12.
Mẫu số chung: 36.
Ta thực hiện: −718=−7 . 218 . 2=−1436; −512=−5 . 312 . 3=−1536.
Vì –14 > –15 nên −1436 > −1536
Do đó −718 > 5−12.
Vậy −718 > 5−12.
Toán lớp 6 trang 14 Câu hỏi thực hành 3: Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.
Lời giải:
a) Ta có: 2 = 21.
Mẫu số chung: 15.
Ta thực hiện: 21=2.151.15=3015 và giữ nguyên phân số 3115.
Vì 31 > 30 nên 3115 > 3015.
Do đó 3115 > 2.
Vậy 3115 > 2.
b) −3 và 7−2
Ta có: −3 = −31; 7−2=−72.
Mẫu số chung: 2.
Ta thực hiện: −31=−3 . 21 . 2=−62 và giữ nguyên phân số 7−2.
Vì −6 > −7 nên -62 > -72.
Do đó −3 > 7−2.
Vậy −3 > 7−2.
Lời giải:
Ta có: 3−4=−34.
* Quy đồng mẫu số ba phân số −25; −38; −34.
Mẫu số chung: 40.
Ta thực hiện: −25=−2 . 85 . 8=−1640; −38=−3 . 58 . 5=−1540; −34=−3 . 104 . 10=−3040
Vì −30 < −16 < −15 nên −3040 < −1640 < −1540
Do đó 3−4 < −25 < −38.
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 3−4; −25; −38.
Toán lớp 6 trang 14 Câu hỏi thực hành 4: So sánh:
Lời giải:
a) Phân số −2110 là phép chia −21 cho 10, có −21 là số âm và 10 là số dương nên thương của phép chia này là một số âm.
Do đó −2110 < 0.
b) Phân số −5−2 là phép chia −5 cho −2, có −5 là số âm và −2 là số âm nên thương của phép chia này là một số dương.
Do đó −5−2 > 0.
c) Từ câu a và câu b, ta có: −2110 < 0 và 0 < −5−2 .
Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:
−2110 < −5−2.
* Nhận xét:
- Phân số có tử số và mẫu số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0 và phân số đó gọi là phân số dương.
- Phân số có tử số và mẫu số trái dấu thì phân số nhỏ hơn 0 và phân số đó gọi là phân số âm.
- Phân số dương luôn lớn hơn phân số âm (vì áp dụng tính chất bắc cầu: phân số dương luôn lớn hơn 0, phân số âm luôn nhỏ hơn 0).
Lời giải:
Quy đồng hai phân số 12 và 23, ta được:
12=1 . 32 . 3=36; 23=2 . 23 . 2=46.
Vì 3 < 4 nên 36 < hay 12 < 23.
Bạn Nam rất thích ăn sô cô la nên rất có thể bạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn.
Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn phần 23 thanh sô cô la.
Giải Toán 6 trang 15 Tập 2
Toán lớp 6 trang 15 Bài 1: So sánh hai phân số.
Lời giải:
a) −38 và −524.
Mẫu số chung: 24.
Ta thực hiện: −38=−3 . 38 . 3=−924 và giữ nguyên phân số −524.
Vì −9 < −5 nên −924 < −524.
Do đó −38 < −524.
Vậy −38 < −524.
b) −2−5 và 3−5
Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).
Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:
−2−5=25; 3−5=−35.
Vì −2 > −3 nên -25 > -35.
Vậy −2−5 > 3−5.
Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).
Ta có: −2−5 > 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)
Và 3−5 < 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).
Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: −2−5 > 3−5.
Vậy −2−5 > 3−5.
c) −3−10 và −720
Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).
Ta có: −3−10=310.
Mẫu số chung của hai phân số 310 và −720 là 20.
Ta thực hiện: 310=3 . 210 . 2=620 và −720.
Vì 6 > −7 nên 620 > −720 hay 310 > −720.
Vậy −3−10 > −720.
Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).
Ta có: −3−10 > 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)
Và −720 < 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).
Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: −3−10 > −720.
Vậy −3−10 > −720.
d) −54 và 23−20
Ta có: 23−20=−2320
Mẫu số chung của hai phân số −54 và 23−20 là 20.
Ta thực hiện: −54=−5 . 54 . 5=−2520 và giữ nguyên phân số 23−20.
Vì −25 < −23 nên -2520 < 23−20 hay −54 < 23−20.
Vậy −54 < 23−20.
Lời giải:
Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 1 là:
115 : 8 = 1158 (dm)
Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 2 là:
138 : 10 = 13810=695 (dm)
Ta có: 1158=57540; 695=55240.
Vì 575 > 552 nên 57540 > 55240 hay 1158 > 695.
Vậy chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 lớn hơn.
a) So sánh −115 với −74 với –2 bằng cách viết –2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp.
Từ đó suy ra kết quả so sánh −115 với −74.
b) So sánh 2020−2021 với −20222021.
Lời giải:
a) Ta có: −2 = −21.
Mẫu số thích hợp để so sánh −115 với −74 với –2 là mẫu số chung của ba phân số −115; −74 và −2 (ta nên tìm mẫu chung nhỏ nhất để phân số sau khi quy đồng đơn giản nhất có thể).
Mẫu số chung là 20.
Ta thực hiện:
−115=−11 . 45 . 4=−4420; −21=−2 . 201 . 20=−4020; −74=−7 . 54 . 5=−3520.
Vì −44 < −40 nên −4420 < −4020 hay −115 < −2.
Vì −40 < −35 nên −4020 < −3520 hay −2 < −74.
Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: −115 < −74.
Vậy −115 < −74.
b) So sánh 2020-2021 với −20222021.
Nhận thấy: 20202021<1 và 20222021>1.
Do đó để so sánh hai phân 20202021 và 20222021, ta có thể so sánh chúng với 1.
Suy ra ta có thể so sánh hai phân số 2020−2021 với -20222021 với −1.
Cách 1: So sánh hai phân số trên với −1 và áp dunng tính chất bắc cầu.
Ta có: 2020−2021=−20202021
Vì −20202021 > −20212021 = −1
Và −20202021<−20212021=−1.
Do đó áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: −20202021 > −20222021.
Vậy 2020−2021 > −20222021.
Cách 2: Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh:
Ta có: 2020−2021=−20202021.
Vì −2020 > −2022 nên −20202021>−20222021.
Vậy 2020-2021>−20222021
Toán lớp 6 trang 15 Bài 4: Sắp xếp các số 2; 5−6; 35; −1; −25; 0 theo thứ tự tăng dần.
Lời giải:
Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, ta làm như sau:
Bước 1: Đưa các phân số vào hai nhóm: nhóm các phân số dương và nhóm các phân số âm.
+ Phân số dương là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên cùng dấu.
+ Phân số âm là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên trái dấu.
Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số).
Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần hoặc giảm dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).
a) Ta có −1=−11 ; 2 = 21; 5−6=−56.
+ Nhóm các phân số dương: 12; 35.
+ Nhóm các phân số âm: -56; -11; −25.
Ta so sánh các phân số trong cùng nhóm với nhau:
+ Nhóm các phân số dương: 12 và 35
Mẫu số chung: 5
Ta thực hiện: 21=2 . 51 . 5=105 và giữ nguyên phân số 35.
Vì 5 > 10 nên 35 < 105 hay 35 < 21.
+ So sánh -56; -11; −25.
Mẫu số chung: 30.
Ta thực hiện: −56=−5 . 56 . 5=−2530 ; −11=−1 . 301 . 30=−3030; −25=−2 . 65 . 6=−1230
Vì −30 < −25 < −12 nên −3030 < −2530 < −1230 hay -11 < 5−6 < −25
Từ đó, suy ra -11 < 5−6 < −25 < 0 < 35 < 21
Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: −1; 5−6; −25; 0; 35; 2.
Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số
Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số