So sánh hai phân số. a) -3/8 và -5/24; b) -2/-5 và 3/-5; c) -3/-10 và -7/20; d) -5/4 và 23/-20
Toán lớp 6 trang 15 Bài 1: So sánh hai phân số.
a) −38 và −524;
b) −2−5 và 3−5;
c) −3−10 và −720;
d) −54 và 23−20.
Toán lớp 6 trang 15 Bài 1: So sánh hai phân số.
a) −38 và −524;
b) −2−5 và 3−5;
c) −3−10 và −720;
d) −54 và 23−20.
a) −38 và −524.
Mẫu số chung: 24.
Ta thực hiện: −38=−3 . 38 . 3=−924 và giữ nguyên phân số −524.
Vì −9 < −5 nên −924 < −524.
Do đó −38 < −524.
Vậy −38 < −524.
b) −2−5 và 3−5
Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).
Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:
−2−5=25; 3−5=−35.
Vì −2 > −3 nên -25 > -35.
Vậy −2−5 > 3−5.
Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).
Ta có: −2−5 > 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)
Và 3−5 < 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).
Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: −2−5 > 3−5.
Vậy −2−5 > 3−5.
c) −3−10 và −720
Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).
Ta có: −3−10=310.
Mẫu số chung của hai phân số 310 và −720 là 20.
Ta thực hiện: 310=3 . 210 . 2=620 và −720.
Vì 6 > −7 nên 620 > −720 hay 310 > −720.
Vậy −3−10 > −720.
Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).
Ta có: −3−10 > 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)
Và −720 < 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).
Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: −3−10 > −720.
Vậy −3−10 > −720.
d) −54 và 23−20
Ta có: 23−20=−2320
Mẫu số chung của hai phân số −54 và 23−20 là 20.
Ta thực hiện: −54=−5 . 54 . 5=−2520 và giữ nguyên phân số 23−20.
Vì −25 < −23 nên -2520 < 23−20 hay −54 < 23−20.
Vậy −54 < 23−20.
Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: