Giải Toán 11 Bài 17: Hàm số liên tục
Lời giải:
Áp dụng định lí: Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b] và f(a) f(b) < 0 thì tồn tại ít nhất một điểm c ∈ (a; b) sao cho f(c) = 0.
1. Hàm số liên tục tại một điểm
HĐ1 trang 119 Toán 11 Tập 1: Nhận biết tính liên tục của hàm số tại một điểm
Cho hàm số
Tìm giới hạn limx→1f(x) và so sánh giá trị này với f(1).
Lời giải:
Ta có: f(1) = 2.
limx→1f(x)=limx→1x2−1x−1=limx→1(x−1)(x+1)x−1=limx→1(x+1)=1+1=2.
Vậy limx→1f(x) = f(1).
Luyện tập 1 trang 120 Toán 11 Tập 1: Xét tính liên tục của hàm số tại điểm x0 = 0.
Lời giải:
Hàm số f(x) xác định trên ℝ, do đó x0 = 0 thuộc tập xác định của hàm số.
Ta có: limx→0+f(x)=limx→0+x2=02=0; limx→0−f(x)=limx→0−(−x)=0.
Do đó, limx→0+f(x)=limx→0−f(x)=0, suy ra limx→0f(x)=0.
Lại có f(0) = 0 nên limx→0f(x)=f(0). Vậy hàm số f(x) liên tục tại x0 = 0.
2. Hàm số liên tục trên một khoảng
HĐ2 trang 120 Toán 11 Tập 1: Cho hai hàm số với đồ thị tương ứng như Hình 5.7.
Xét tính liên tục của các hàm số f(x) và g(x) tại điểm x=12 và nhận xét về sự khác nhau giữa hai đồ thị.
Lời giải:
+) Hàm số
Hàm số f(x) xác định trên [0; 1], do đó x=12 thuộc tập xác định của hàm số.
Ta có: limx→12+f(x)=limx→12+1=1; limx→12−f(x)=limx→12−(2x)=2⋅12=1.
Suy ra limx→12+f(x)=limx→12−f(x)=1, do đó limx→12f(x)=1
Mà f(12)=2⋅12=1 nên limx→12f(x)=f(12).
Vậy hàm số f(x) liên tục tại x=12.
+) Hàm số
Hàm số g(x) liên tục trên [0; 1], do đó x=12 thuộc tập xác định của hàm số.
Ta có: limx→12−g(x)=limx→12−x=12; limx→12+g(x)=limx→12+1=1
Suy ra limx→12+g(x)≠limx→12−g(x).
Vậy không tồn tại giới hạn của hàm số g(x) tại x=12, do đó hàm số g(x) gián đoạn tại x=12.
+) Quan sát Hình 5.7 ta thấy, đồ thị của hàm số y = f(x) là đường liền trên (0; 1), còn đồ thị của hàm số y = g(x) trên (0; 1) là các đoạn rời nhau.
Luyện tập 2 trang 121 Toán 11 Tập 1: Tìm các khoảng trên đó hàm số f(x)=x2+1x+2 liên tục.
Lời giải:
Biểu thức x2+1x+2 có nghĩa khi x + 2 ≠ 0 hay x ≠ – 2.
Do đó, tập xác định của hàm số f(x) là (–∞; – 2) ∪ (– 2; +∞).
Vậy hàm số f(x) liên tục trên các khoảng (–∞; – 2) và (– 2; +∞).
3. Một số tính chất cơ bản
HĐ3 trang 121 Toán 11 Tập 1: Cho hai hàm số f(x) = x2 và g(x) = – x + 1.
a) Xét tính liên tục của hai hàm số trên tại x = 1.
b) Tính và so sánh L với f(1) + g(1).
Lời giải:
a) Hàm số f(x) = x2 và g(x) = – x + 1 là các hàm đa thức nên nó liên tục trên ℝ.
Do đó, hai hàm số f(x) và g(x) đều liên tục tại x = 1.
b) Ta có: f(x) + g(x) = x2 + (– x + 1) = x2 – x + 1.
Do đó, =limx→1(x2−x+1)=12−1+1=1.
Lại có, f(1) = 12 = 1; g(1) = – 1 + 1 = 0, do đó f(1) + g(1) = 1 + 0 = 1.
Vậy L = f(1) + g(1) = 1.
Bài tập
Lời giải:
Vì hàm số f(x) liên tục tại x = 1 nên hàm số 2f(x) cũng liên tục tại x = 1.
Mà hàm số g(x) liên tục tại x = 1. Do đó, hàm số y = 2f(x) – g(x) liên tục tại x = 1.
Suy ra
Vì và f(1) = 2 nên ta có 3 = 2 . 2 – g(1) ⇔ g(1) = 1.
Vậy g(1) = 1.
Bài 5.15 trang 122 Toán 11 Tập 1: Xét tính liên tục của các hàm số sau trên tập xác định của chúng:
a) f(x)=xx2+5x+6;
b)
Lời giải:
a) f(x)=xx2+5x+6
Biểu thức xx2+5x+6 có nghĩa khi x2 + 5x + 6 ≠ 0 ⇔ (x + 2)(x + 3) ≠ 0
Do đó, tập xác định của hàm số f(x) là ℝ \ {– 3; – 2} = (–∞; – 3) ∪ (– 3; – 2) ∪ (– 2; +∞).
Vì f(x) là hàm phân thức hữu tỉ nên nó liên tục trên tập xác định.
Vậy hàm số f(x) liên tục trên các khoảng (–∞; – 3), (– 3; – 2) và (– 2; +∞).
b)
Tập xác định của hàm số là ℝ.
+) Nếu x < 1, thì f(x) = 1 + x2.
Đây là hàm đa thức nên có tập xác định là ℝ.
Vậy nó liên tục trên (–∞; 1).
+) Nếu x > 1, thì f(x) = 4 – x.
Đây là hàm đa thức nên có tập xác định là ℝ.
Vậy nó liên tục trên (1; +∞).
+) Ta có: limx→1+f(x)=limx→1+(4−x)=4−1=3;
limx→1−f(x)=limx→1−(1+x2)=1+12=2.
Suy ra limx→1+f(x)≠limx→1−f(x), do đó không tồn tại giới hạn của f(x) tại x = 1.
Khi đó, hàm số f(x) không liên tục tại x = 1.
Vậy hàm số đã cho liên tục trên các khoảng (–∞; 1), (1; +∞) và gián đoạn tại x = 1.
Bài 5.16 trang 122 Toán 11 Tập 1 :Tìm giá trị của tham số m để hàm sốliên tục trên ℝ.
Lời giải:
Tập xác định của hàm số là ℝ.
+) Nếu x > 0, thì f(x) = sin x. Do đó nó liên tục trên (0; +∞).
+) Nếu x < 0, thì f(x) = – x + m, đây là hàm đa thức nên nó liên tục trên (–∞; 0).
Khi đó, hàm số f(x) liên tục trên các khoảng (–∞; 0) và (0; +∞).
Do đó, để hàm số f(x) liên tục trên ℝ thì f(x) phải liên tục tại x = 0. Điều này xảy ra khi và chỉ khi limx→0f(x)=f(0)⇔limx→0+f(x)=limx→0−f(x)=f(0) (1).
Lại có: limx→0+f(x)=limx→0+sinx=0; f(0) = sin 0 = 0; limx→0−f(x)=limx→0−(−x+m)=m .
Khi đó, (1) ⇔ m = 0.
Vậy m = 0 thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 5.17 trang 122 Toán 11 Tập 1: Một bảng giá cước taxi được cho như sau:
Giá mở cửa (0,5 km đầu) |
Giá cước các km tiếp theo đến 30 km |
Giá cước từ km thứ 31 |
10 000 đồng |
13 500 đồng |
11 000 đồng |
a) Viết công thức hàm số mô tả số tiền khách phải trả theo quãng đường di chuyển.
b) Xét tính liên tục của hàm số ở câu a.
Lời giải:
a) Gọi x (km, x > 0) là quãng đường khách di chuyển và y (đồng) là số tiền khách phải trả theo quãng đường di chuyển x.
Với x ≤ 0,5, ta có y = 10 000.
Với 0,5 < x ≤ 30, ta có: y = 10 000 + 13 500(x – 0,5) hay y = 13 500x + 3 250.
Với x > 30, ta có: y = 10 000 + 13 500 . 29,5 + 11 000(x – 30) hay y = 11 000x + 78 250.
Vậy công thức hàm số mô tả số tiền khách phải trả theo quãng đường di chuyển là
b) +) Với 0 < x < 0,5 thì y = 10 000 là hàm hằng nên nó liên tục trên (0; 0,5).
+) Với 0,5 < x < 30 thì y = 13500x + 3 250 là hàm đa thức nên nó liên tục trên (0,5; 30).
+) Với x > 30 thì y = 11 000x + 78 250 là hàm đa thức nên nó liên tục trên (30; +∞).
+) Ta xét tính liên tục của hàm số tại x = 0,5 và x = 30.
- Tại x = 0,5, ta có y(0,5) = 10 000;
limx→0,5−y=limx→0,5−10000=10000;
limx→0,5+y=limx→0,5+(13500x+3250)= 13 500 . 0,5 + 3 250 = 10 000.
Do đó, limx→0,5−y=limx→0,5+y=limx→0,5y=y(0,5) nên hàm số liên tục tại x = 0,5.
- Tại x = 30, ta có: y(30) = 13 500 . 30 + 3 250 = 408 250;
limx→30−y=limx→30−(13500x+3250) = 13 500 . 30 + 3 250 = 408 250;
limx→30+y=limx→30+(11000x+78250) = 11 000 . 30 + 78 250 = 408 250.
Do đó, limx→30−y=limx→30+y=limx→30y=y(30) nên hàm số liên tục tại x = 30.
Vậy hàm số ở câu a liên tục trên (0; +∞).
Xem thêm các bài giải SGK Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: