Giải SBT Toán 10 (Cánh diều) Bài 4: Nhị thức Newton

Với giải sách bài tập Toán 10 Bài 4: Nhị thức Newton sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài 4. Mời các bạn đón xem:

Giải Sách bài tập Toán 10 Bài 4: Nhị thức Newton

Giải SBT Toán 10 trang 15 Tập 2

Bài 28 trang 15 SBT Toán 10 Tập 2:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. (a + b)4 = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4.

B. (a – b)4 = a4 – 4a3b + 6a2b2 – 4ab3 + b4.

C. (a + b)4 = b4 + 4b3a + 6b2a2 + 4ba3 + a4.

D. (a + b)4 = a4 + b4.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Công thức khai triển nhị thức Newton (a + b)4 là:

(a + b)4 = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4 = b4 + 4b3a + 6b2a2 + 4ba3 + a4.

Do đó phương án A, C đúng, phương án D sai.

Công thức khai triển nhị thức Newton (a – b)4 là:

(a + b)4 = a4 – 4a3b + 6a2b2 – 4ab3 + b4.

Do đó phương án B đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Giải SBT Toán 10 trang 16 Tập 2

Bài 29 trang 16 SBT Toán 10 Tập 2:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. (a + b)5 = a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5.

B. (a – b)5 = a5 – 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 – 5ab4 + b5.

C. (a + b)5 = a5 + b5.

D. (a – b)5 = a5 – b5.

Lời giải:

Công thức khai triển nhị thức Newton (a + b)5 là:

(a + b)5 = a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5.

Do đó phương án A đúng, phương án C sai.

Công thức khai triển nhị thức Newton (a – b)5 là:

(a – b)5 = a5 – 5a4b + 10a3b2 – 10a2b3 + 5ab4 – b5.

Do đó các phương án B, D sai.

Vậy ta chọn phương án A.

Bài 30 trang 16 SBT Toán 10 Tập 2:

Hệ số của x3 trong khai triển biểu thức (2x – 1)4 là:

A. 32.

B. –32.

C. 8.

D. –8.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Ta có: (2x – 1)4 = (2x)4 – 4.(2x)3.1 + 6.(2x)2.12 – 4.(2x).13 + 14

= 16x4 – 32x3 + 24x2 – 8x + 1

Số hạng chứa x3 trong khai triển biểu thức (2x – 1)4 là –32x3.

Vậy hệ số của x3 trong khai triển biểu thức (2x – 1)4 là –32.

Do đó ta chọn phương án B.

Bài 31 trang 16 SBT Toán 10 Tập 2:

Hệ số của x trong khai triển biểu thức (x – 2)5 là:

A. 32.

B. –32.

C. 80.

D. –80.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Ta có: (x – 2)5 = x5 – 5x4.2 + 10x3.22 – 10x2.23 + 5x.24 – 25

=  x5 – 10x4 + 40x3 – 80x2 + 80x – 32

Số hạng chứa x trong khai triển biểu thức (x – 2)5 là 80x.

Vậy hệ số của x trong khai triển biểu thức (x – 2)5 là 80.

Do đó ta chọn phương án C.

Bài 32 trang 16 SBT Toán 10 Tập 2:

Khai triển các biểu thức sau:

a) (4x + 1)4;

b) (5x – 3)4;

c) (13x+5)5 ;

d) (3x13)5 .

Lời giải:

a) (4x + 1)4 = (4x)4 + 4.(4x)3.1 + 6.(4x)2.12 + 4.4x.13 + 14

= 256x4 + 256x3 + 96x2 + 16x + 1.

b) (5x – 3)4 = (5x)4 + 4.(5x)3.(–3) + 6.(5x)2.(–3)2 + 4.5x.(–3)3 + (–3)4

= 625x4 – 1500x3 + 1350x2 – 540x + 81.

c)(13x+5)5=(13x)5+5.(13x)4.5+10.(13x)3.52+10.(13x)2.53+5.(13x).54+55

=1243x5+2581x4+25027x3+12509x2+31253x+3125.

d)(3x13)5=(3x)5+5.(3x)4.(13)+10.(3x)3.(13)2

+10.(3x)2.(13)3+5.(3x).(13)4+(13)5=243x5135x4+30x3103x2+527x1243

Bài 33 trang 16 SBT Toán 10 Tập 2:

Xác định hệ số của x2 trong khai triển biểu thức (4x – 3)4.

Lời giải:

Ta có: (4x – 3)4 = (4x)4 – 4.(4x)3.3 + 6.(4x)2.32 – 4.4x.33 + 34

= 256x4 – 768x3 + 864x2 – 432x + 81

Số hạng chứa x2 trong khai triển biểu thức (4x – 3)4 là 864x2.

Vậy hệ số của x2 trong khai triển biểu thức (4x – 3)4 là 864.

Bài 34 trang 16 SBT Toán 10 Tập 2:

Xác định hệ số của x3 trong khai triển biểu thức (23x+14)5 .

Lời giải:

Ta có: (23x+14)5=(23x)5+5.(23x)4.(14)+10.(23x)3.(14)2+10.(23x)2.(14)3

 +5.(23x)1.(14)4+(14)5=32243x5+2081x4+527x3+572x2+5384x+11024

Số hạng chứa x3 trong khai triển biểu thức (23x+14)5  là 527x3 .

Vậy hệ số của x3 trong khai triển biểu thức (23x+14)5  là 527 .

Bài 35 trang 16 SBT Toán 10 Tập 2:

Cho (2x13)4=a0+a1x+a2x2+a3x3+a4x4 . Tính:

a) a2;

b) a0 + a1 + a2 + a3 + a4.

Lời giải:

a) Ta có:

(2x13)4=(2x)4+4.(2x)3.(13)+6.(2x)2.(13)2+4.(2x)1.(13)3+(13)4=16x4323x3+83x2827x+181

Ta thấy a2 là hệ số của x2.

Số hạng chứa x2 trong khai triển biểu thức (2x13)4  là 83x2 .

Suy ra hệ số của x2 trong khai triển biểu thức (2x13)4  là 83 .

Tức là, a2=83 .

b) Ta có (2x13)4=a0+a1x+a2x2+a3x3+a4x4

Chọn x = 1, ta được:

(2.113)4= a0 + a1 + a2 + a3 + a4 = a0 + a1.1 + a2.12 + a3.13 + a4.14

⇔ 62581 = a0 + a1 + a2 + a3 + a4.

Vậy a0 + a1 + a2 + a3 + a4 = 62581 .

Bài 36 trang 16 SBT Toán 10 Tập 2:

Cho (35x+12)5=a0+a1x+a2x2+a3x3+a4x4+a5x5 . Tính:

a) a3;

b) a0 + a1 + a2 + a3 + a4 + a5.

Lời giải:

Ta có: (35x+12)5=(35x)5+5.(35x)4.(12)+10.(35x)3.(12)2+10.(35x)2.(12)3

+5.(35x).(12)4+(12)5=2433125x5+81250x4+2750x3+920x2+316x+132

Ta thấy a3 là hệ số của x3.

Số hạng chứa x3 trong khai triển biểu thức (35x+12)5  là 2750x3 .

Suy ra hệ số của x3 trong khai triển biểu thức (35x+12)5  là 2750 .

Tức là, a3=2750 .

b) Ta có a0 + a1 + a2 + a3 + a4 + a5 = a0 + a1.1 + a2.12 + a3.13 + a4.14 + a5.15

=(35.1+12)5=161051100000.

Vậy a0 + a1 + a2 + a3 + a4 + a5 = 161051100000 .

Bài 37* trang 16 SBT Toán 10 Tập 2:

Tính các tổng sau (không sử dụng máy tính cầm tay):

a) T=C04+12C14+13C24+14C34+15C44 ;

b) S=C16+2C26+3C36+4C46+5C56+6C66 .

Lời giải:

a) Áp dụng kết quả 1k+1Ckn=1n+1Ck+1n+1  với 0 ≤ k ≤ n (chứng minh ở Bài 27a trang 14 SBT Toán 10 Tập 2), ta được:

T=1.C04+12C14+13C24+14C34+15C44=15C15+15C25+15C35+15C45+15C55=15(C15+C25+C35+C45+C55)=15[(C05+C15+C25+C35+C45+C55)C05]=15[(1+1)51]=315

Vậy T=315 .

b) Áp dụng kết quả kCkn=nCk1n1  với 1 ≤ k ≤ n (chứng minh ở Bài 27b trang 14 SBT Toán 10 Tập 2), ta được:

S=1.C16+2C26+3C36+4C46+5C56+6C66=6C1161+6C2161+6C3161+6C4161+6C5161+6C6161=6.(C05+C15+C25+C35+C45+C55)=6.(C05.15+C15.14.1+C25.13.12+C35.12.13+C45.1.14+C55.15)

= 6.(1 + 1)5 = 6.25 = 192.

Vậy S = 192.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp

Bài 3: Tổ hợp

Bài tập cuối chương 5

Bài 1: Số gần đúng. Sai số

Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Câu hỏi liên quan

a) Tức là, a2 = 8/3. b) Vậy a0 + a1 + a2 + a3 + a4 = 625/81.
Xem thêm
Đáp án đúng là B
Xem thêm
a) = 256x^4 + 256x^3 + 96x^2 + 16x + 1.
Xem thêm
a) Tức là,  a3 = 27/50. b) Vậy a0 + a1 + a2 + a3 + a4 + a5 = 161051/100000.
Xem thêm
Đáp án đúng là D
Xem thêm
Vậy ta chọn phương án A.
Xem thêm
Đáp án đúng là C
Xem thêm
a) Vậy T = 31/5. b) Vậy S = 192.
Xem thêm
Vậy hệ số của x^2 trong khai triển biểu thức (4x – 3)^4 là 864.
Xem thêm
Vậy hệ số của x^3 trong khai triển biểu thức (2/3x + 1/4)^5  là 5/27.
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Nhị thức Newton (SBT CD)
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!