Câu hỏi:
19/01/2024 61
Trong một tuần vào dịp nghỉ hè, bạn An dự định mỗi ngày đi thăm một người bạn trong 12 người bạn của mình. Hỏi bạn An có thể lập được bao nhiêu kế hoạch đi thăm bạn của mình (thăm một bạn không quá một lần)?
A. 3 991 680;
B. 479 001 600;
C. 35 831 808;
D. 5040.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Theo đề, ta có mỗi tuần có 7 ngày, mỗi ngày bạn An đi thăm một người bạn (thăm một bạn không quá một lần).
⦁ Có 12 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ nhất.
⦁ Có 11 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ hai.
⦁ Có 10 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ ba.
⦁ Có 9 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ tư.
⦁ Có 8 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ năm.
⦁ Có 7 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ sáu.
⦁ Có 6 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ bảy.
Theo quy tắc nhân, ta có số cách lập kế hoạch của bạn An là:
12.11.10.9.8.7.6 = 3 991 680.
Vậy ta chọn phương án A.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Theo đề, ta có mỗi tuần có 7 ngày, mỗi ngày bạn An đi thăm một người bạn (thăm một bạn không quá một lần).
⦁ Có 12 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ nhất.
⦁ Có 11 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ hai.
⦁ Có 10 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ ba.
⦁ Có 9 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ tư.
⦁ Có 8 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ năm.
⦁ Có 7 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ sáu.
⦁ Có 6 cách chọn một người bạn để đi thăm vào ngày thứ bảy.
Theo quy tắc nhân, ta có số cách lập kế hoạch của bạn An là:
12.11.10.9.8.7.6 = 3 991 680.
Vậy ta chọn phương án A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng d1, d2 biết chúng lần lượt có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;3} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {6;9} \right)\).
Câu 2:
Một hội nghị có 15 nam và 6 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người vào ban tổ chức. Xác suất để 3 người được chọn là nam là:
Câu 3:
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x + 2y – 2 = 0.
a) Viết phương trình đường thẳng (∆) song song với (d): 4x – 3y + 3 = 0 và tiếp xúc với (C).
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x + 2y – 2 = 0.
a) Viết phương trình đường thẳng (∆) song song với (d): 4x – 3y + 3 = 0 và tiếp xúc với (C).
Câu 4:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(a; b) di động trên đường thẳng d: 2x + 5y – 10 = 0. Tìm a, b để khoảng cách ngắn nhất từ điểm A đến điểm M, biết điểm A(3; ‒1).
Câu 5:
Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người và 2 toa còn lại không có ai là:
Câu 7:
Cho biểu thức (2 + x)n, biết n là số nguyên dương thỏa mãn \(A_n^3 + 2A_n^2 = 100\). Khi đó số hạng của x3 trong khai triển biểu thức (2 + x)n là:
Câu 8:
Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo một trong ba phương án. Phương án A có 3 cách thực hiện, phương án B có 4 cách thực hiện, phương án C có 7 cách thực hiện (các cách thực hiện của cả ba phương án là khác nhau đôi một). Số cách thực hiện công việc đó là:
Câu 10:
Từ danh sách gồm 9 học sinh của lớp 10A, bầu ra một ủy ban gồm một chủ tịch, một phó chủ tịch, một thư kí và một ủy viên. Hỏi có bao nhiêu khả năng cho kết quả bầu ủy ban này?
Câu 11:
Biết rằng trong khai triển \({\left( {\frac{x}{2} + \frac{a}{x}} \right)^5}\) (với x ≠ 0), hệ số của số hạng chứa \(\frac{1}{{{x^3}}}\) là 640. Khi đó giá trị của a bằng:
Câu 12:
Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số nhỏ hơn 40. Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố: “Số được chọn là số chia hết cho 5” là:
Câu 14:
b) Viết phương trình đường thẳng (d) qua A(3; 2) và tiếp xúc với (C).
b) Viết phương trình đường thẳng (d) qua A(3; 2) và tiếp xúc với (C).