Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 6; căn bậc hai của 35; căn bậc hai của 47; –1,7; âm căn bậc hai của 3; 0
386
13/11/2023
Bài 3 trang 69 Toán lớp 7 Tập 1:
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
6; √35; √47; –1,7; -√3; 0.
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
−√2,3;√516;0;√5,3;−√213;−1,5.
Trả lời
a) 6; √35;√47; -1,7; −√3; 0.
Ta chia thành ba nhóm
Nhóm 1: 6; √35;√47
Nhóm 2 là 0
Nhóm 3: −√3;−1,7
• So sánh nhóm 1:
Ta có: 6 = √36
Vì 0 < 35 < 36 < 47
Nên √35<√36<√47
Hay √35<6<√47
Vì 0 luôn nhỏ hơn số dương nên 0 < √35<6<√47 (1).
• So sánh nhóm 3: −1,7=−√2,89
Vì 2,89 < 3 nên √2,89<√3.
Do đó: −√2,89>−√3 hay –1,7 > −√3.
Vì 0 luôn lớn hơn số âm nên 0 > –1,7 > −√3 (2).
Từ (1) và (2) ta sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
−√3–1,7; 0; √35; 6; √47
b) −√2,3;√516;0;√5,3;−√213;−1,5.
Ta chia thành ba nhóm:
Nhóm 1: √516;√5,3
Nhóm 2 là số 0.
Nhóm 3: −√2,3;−√213; –1,5.
• So sánh nhóm 1:
√516=5,166...;√5,3
Vì 5,3 > 5,166… > 0
Nên √5,3>√5,166...
Hay √5,3>√516
Vì 0 luôn nhỏ hơn số dương nên ta có: √5,3>√516 > 0 (3)
• So sánh nhóm 3:
–1,5 = –√2,25 và −√213=−√2,333...
Vì 2,25 < 2,3 < 2,333…
Nên √2,25<√2,3<√2,333...
Do đó, −√2,25>−√2,3>−√2,333...
Suy ra −1,5>−√2,3>−√213
Vì 0 luôn lớn hơn số âm nên 0 > −1,5>−√2,3>−√213 (4)
Từ (3) và (4) ta sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
√5,3;√516;0;−1,5;−√2,3;−√213
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận
Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài tập cuối chương 2
Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài tập cuối chương 3