Giải tìm u, v: 1) u + v = 14, uv = 40; 2) u + v = -5, uv =-25; 3) u + v = 10, uv = 26
Giải tìm u, v:
1) u + v = 14, uv = 40;
2) u + v = -5, uv = -25;
3) u + v = 10, uv = 26
Giải tìm u, v:
1) u + v = 14, uv = 40;
2) u + v = -5, uv = -25;
3) u + v = 10, uv = 26Ta đặt S = u + v, P = uv
1) S2 - 4S = 142 - 4.40 = 36 ³ 0
suy ra u, v là nghiệm của phương trình: x2 - 14x + 40 = 0
Ta có: \[\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 14} \right)^2} - 4.40 = 36\]
\[{x_1} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{14 - 6}}{2} = 4\];
\[{x_2} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{14 + 6}}{2} = 10\].
Ta để ý hai số u và v có vai trò tương tự như nhau, nên ta có đáp án:
\[\left\{ \begin{array}{l}u = 10\\v = 4\end{array} \right.\] hoặc \[\left\{ \begin{array}{l}u = 4\\v = 10\end{array} \right.\]
2) S2 - 4S = (-5)2 - 4.(-25) = 125 ³ 0
suy ra u, v là nghiệm của phương trình x2 + 5x - 25 = 0
\[\Delta = {b^2} - 4ac = {5^2} - 4.\left( { - 25} \right) = 125\]
\[{x_1} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{ - 5 - 5\sqrt 5 }}{2}\]
\[{x_2} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{ - 5 + 5\sqrt 5 }}{2}\]
Ta để ý hai số u và v có vai trò tương tự như nhau, nên ta có đáp án:
\[\left\{ \begin{array}{l}u = \frac{{ - 5 + 5\sqrt 5 }}{2}\\v = \frac{{ - 5 - 5\sqrt 5 }}{2}\end{array} \right.\] hoặc \[\left\{ \begin{array}{l}u = \frac{{ - 5 - 5\sqrt 5 }}{2}\\v = \frac{{ - 5 + 5\sqrt 5 }}{2}\end{array} \right.\]
3) S2 - 4P = (10)2 - 4.26 = -4 < 0
Vì vậy, không tồn tại 2 số u, v thoả mãn điều kiện tổng tích ban đầu