Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy hai điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB

Bài 8 trang 58 Toán 7 Tập 2:

Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy hai điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:

a) AD = BC;

b) ∆EAB = ∆ECD;

c) OE là tia phân giác của góc xOy.

Trả lời

Giải Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tam giác bằng nhau (ảnh 1) 

a) Xét ∆OAD và ∆OCB có:

OA = OC (giả thiết);

O^ là góc chung;

OD = OB (giả thiết).

Do đó ∆OAD = ∆OCB (c.g.c).

Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng).

b) Theo đề bài: OA = OC, OB = OD

Suy ra OB - OA = OD - OC hay AB = CD.

Từ câu a: ∆OAD = ∆OCB.

Suy ra ODA^=OBC^ và OAD^=OCB^ (các cặp góc tương ứng).

Mặt khác: OAD^+DAB^=180° (hai góc kề bù) và OCB^+BCD^=180° (hai góc kề bù)

Do đó DAB^=BCD^ hay EAB^=ECD^.

Xét ∆EAB và ∆ECD có:

EAB^=ECD^ (chứng minh trên);

AB = CD (chứng minh trên);

EBA^=EDC^ (chứng minh trên).

Do đó ∆EAB = ∆ECD (g.c.g).

c) Từ câu b: ∆EAB = ∆ECD.

Suy ra BE = DE (hai cạnh tương ứng).

Xét ∆ODE và ∆OBE có:

OD = OB (giả thiết);

DE = BE (chứng minh trên);

OE là cạnh chung.

Do đó ∆ODE = ∆OBE (c.c.c).

Suy ra EOD^=EOB^ (hai góc tương ứng).

Vậy OE là tia phân giác của xOy^.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Bài tập cuối chương 7

Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác

Bài 2: Tam giác bằng nhau

Bài 3: Tam giác cân

Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả