a) Đường thẳng d: y = 1/2 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x ∈ [‒π; π] tại hai giao điểm A0, B0­ (Hình 33)

Hoạt động 3 trang 33 Toán 11 Tập 1: a) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x  [‒π; π] tại hai giao điểm A0, B (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A0, B.Hoạt động 3 trang 33 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x  [π; 3π] tại hai giao điểm A1, B (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A1, B.

Trả lời

a) Với x  [‒π; π] ta thấy sin x = 12 tại x = π6 và x = 5π6.

Do đó đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x  [‒π; π] tại hai giao điểm A0, B có hoành độ lần lượt là xA0=π6 và xB0=5π6.

b) Với x  [π; 3π] ta thấy sin x = 12 tại x = 13π6 và x = 17π6.

Do đó đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x  [π; 3π] tại hai giao điểm A1, B có hoành độ lần lượt là xA1=13π6 và xB1=17π6.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác

Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Dãy số

Bài 2: Cấp số cộng

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả