60 Bài tập về phép cộng trong phạm vi 100 000 (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về phép cộng trong phạm vi 100 000

Kiến thức cần nhớ

Có 12 547 cây cà phê, có 23 628 cây ca cao. Có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao?

Lý thuyết Phép cộng trong phạm vi 100 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Phép cộng trong phạm vi 100 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

- 7 cộng 8 bằng 15, viết 5 nhớ 1

- 4 thêm 1 bằng 5; 5 cộng 2 bằng 7, viết 7

- 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1

- 2 thêm 1 bằng 3, 3 cộng 3 bằng 6, viết 6

- 1 cộng 2 bằng 3, viết 3

12 547 + 23 628 = 36 175

Các dạng bài tập về phép cộng trong phạm vi 100 000

Dạng 1: Tính hoặc đặt tính rồi tính.

Dạng 2: Toán đố

Dạng 3: Tính nhẩm

Dạng 4: Tìm yếu tố còn thiếu

Dạng 5: Bài toán về hình học như tính chu vi, độ dài đoạn thẳng

Bài tập tự luyện(có đáp án)

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Tính:

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em thực hiện phép tính theo chiều từ phải sang trái.

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

43 835 + 55 807

25 346 + 37 292

67 254 + 92

7 528 + 5 345

Lời giải

Em đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em quan sát ví dụ và thực hiện theo mẫu:

a) 6 000 + 5 000

Nhẩm:

6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn

6 000 + 5 000 = 11 000

b) 9 000 + 4 000

Nhẩm:

9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn

9000 + 4000 = 13 000

c) 7 000 + 9 000

Nhẩm:

7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn

7 000 + 9 000 = 16 000

Bài 4Để phục vụ học sinh chuẩn bị vào năm học mới, một cửa hàng đã nhập về 6 500 cuốn sách giáo khoa, 3 860 cuốn sách tham khảo vào 8 500 cuốn vở. Hỏi cửa hàng đó đã nhập về tất cả bao nhiêu cuốn sách và vở?

Lời giải

Em giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính số cuốn sách cửa hàng đã nhập về

Bước 2: Tính số cuốn sách và vở cửa hàng đã nhập về

Bài giải

Cửa hàng đã nhập về số cuốn sách là:

6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn)

Cửa hàng đã nhập về số cuốn sách và vở là:

10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn)

Đáp số: 18 860 cuốn sách và vở

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) 40 000 + 20 000

Nhẩm: 4 chục nghìn + 2 chục nghìn = 6 chục nghìn

40 000 + 20 000 = 60 000

 

60 000 + 30 000

Nhẩm: 6 chục nghìn + 3 chục nghìn = 9 chục nghìn

60 000 + 30 000 = 90 000

 

50 000 + 50 000

Nhẩm: 5 chục nghìn + 5 chục nghìn = 10 chục nghìn

50 000 + 50 000 = 100 000

b)

32 000 + 7000

Nhẩm: 32 nghìn + 7 nghìn = 39 nghìn

32 000 + 7 000 = 39 000

 

49 000 + 2 000

Nhẩm: 49 nghìn + 2 nghìn = 51 nghìn

49 000 + 2 000 = 51 000

 

55 000 + 5 000

Nhẩm: 55 nghìn + 5 nghìn = 60 nghìn

55 000 + 5000 = 60 000

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3Tính giá trị của biểu thức:

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Nếu biểu thức chỉ có phép cộng em thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.

a)

35 000 + 27 000 + 13 000

= 62 000 + 13 000

= 75 000

b)

20 500 + 50 900 + 8 500

= 71 400 + 8 500

= 79 900

Bài 4Trong một hồ nuôi cá của bác Tư, lần thứ nhất bác thả xuống hồ 10 800 con cá ba sa, lần thứ hai bác thả nhiều hơn lần thứ nhất 950 con cá ba sa. Hỏi cả hai lần bác tư đã thả xuống hồ bao nhiêu con cá ba sa?

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Em giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính số cá lần thứ hai bác thả

Bước 2: Tính số cá cả hai lần bác thả

Bài giải

Lần thứ hai bác thả số con cá ba sa là:

  10 800 + 950 = 11 750 (con cá)

                                    Cả hai lần bác thả số con cá là:

  10 800 + 11 750 = 22 550 (con)

                                 Đáp số: 22 550 con cá

Bài 5Tìm chữ số thích hợp:

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em thực hiện tính nhẩm để điền số vào ô trống:

Toán lớp 3 trang 70, 71, 72 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68 Bài 63 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68 Bài 63 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68 Bài 63 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68 Bài 63 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 6 000 + 5 000 = ?

Nhẩm: 6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn

6 000 + 5000 = 11 000

7 000 + 6 000 = ……..

8 000 + 9 000 = ……..

9 000 + 4 000 = ……..

5 000 + 8 000 = ……..

6 000 + 6 000 = ……..

7 000 + 9 000 = ……..

Lời giải:

7 000 + 6 000

Nhẩm: 7 nghìn + 6 nghìn = 13 nghìn

7 000 + 6 000 = 13 000

8 000 + 9 000

Nhẩm: 8 nghìn + 9 nghìn = 17 nghìn

8 000 + 9 000 = 17 000

9 000 + 4 000

Nhẩm: 9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn

9 000 + 4 000 = 13 000

5 000 + 8 000

Nhẩm: 5 nghìn + 8 nghìn = 13 nghìn

5 000 + 8 000 = 13 000

6 000 + 6 000

Nhẩm: 6 nghìn + 6 nghìn = 12 nghìn

6 000 + 6 000 = 12 000

7 000 + 9 000

Nhẩm: 7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn

7 000 + 9 000 = 16 000

Bài 4: Một cửa hàng, buổi sáng bán 6 680 l xăng, buổi chiều bán 7 256 l xăng và buổi tối bán 4 529 l xăng. Hỏi cả ngày, cửa hàng đó đã bản tất cả bao nhiêu lít xăng?

Lời giải:

Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:

6 680 + 7 256 = 13 936 (l)

Cả ngày cửa hàng bán được số lít xăng là:

13 936 + 4 529 = 18 465 (l)

Đáp số: 18 465 lít.

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu)

a)

Mẫu: 20 000 + 30 000 = ?

Nhẩm: 2 chục nghìn + 3 chục nghìn = 5 chục nghìn

20 000 + 30 000 = 50 000

50 000 + 40 000 = ……..

20 000 + 60 000 = ……..

30 000 + 70 000 = ……..

80 000 + 20 000 = ……..

b)

Mẫu 35 000+3 000=?

Nhẩm: 35 nghìn + 3 nghìn = 38 nghìn

35 000 + 3 000 = 38 000

23 000 + 5 000 = ……..

57 000 + 3 000 = ……..

82 000 + 6 000 = ……..

39 000 + 4 000 = ……..

Lời giải:

a)

50 000 + 40 000

Nhẩm: 5 chục nghìn + 4 chục nghìn = 9 chục nghìn

50 000 + 40 000 = 90 000

20 000 + 60 000

Nhẩm: 2 chục nghìn + 6 chục nghìn = 8 chục nghìn

20 000 + 60 000 = 80 000

30 000 + 70 000

Nhẩm: 3 chục nghìn + 7 chục nghìn = một trăm nghìn

30 000 + 70 000 = 100 000

80 000 + 20 000

Nhẩm: 8 chục nghìn + 2 chục nghìn = một trăm nghìn

80 000 + 20 000 = 100 000

b)

23 000 + 5 000

Nhẩm: 23 nghìn + 5 nghìn = 28 nghìn

23 000 + 5 000 = 28 000

57 000 + 3 000

Nhẩm: 57 nghìn + 3 nghìn = 60 nghìn

57 000 + 3 000 = 60 000

82 000 + 6 000

Nhẩm: 82 nghìn + 6 nghìn = 88 nghìn

82 000 + 6 000 = 88 000

39 000 + 4 000

Nhẩm: 39 nghìn + 4 nghìn = 43 nghìn

39 000 + 4 000 = 43 000

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Bài 68 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Bài 68 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 14 000 + 52 000 + 18 000 =……………………………….. =……………………………….

b) 36 000 + 25 700 + 4 000

= …………………………………= …………………………………

Lời giải:

a) 14 000 + 52 000 + 18 000

= 66 000 + 18 000

= 84 000

b) 36 000 + 25 700 + 4 000

= 36 000 + 4 000 + 25 700

= 40 000 + 25 700

= 65 700

Bài 4: Trang trại nhà bác Năm nuôi 9 500 con gà, số con vịt nhiều hơn số con gà 3 500 con. Hỏi trang trại nhà bác Năm nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?

Lời giải:

Trang trại nhà bác Năm nuôi tất cả số con vịt là:

9 500 + 3 500 = 13 000 (con)

Trang trại nhà bác Năm nuôi tất cả số con gà và con vịt là:

9 500 + 13 000 = 22 500 (con)

Đáp số: 22 500 con.

Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Bài 68 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

∙Phép tính thứ nhất:

8 + 7 = 15, viết 5, nhớ 1, vậy hàng đơn vị của tổng là 5.

Hàng chục của tổng bằng 8, ta lấy 8 – 1 – 6 = 1,vậy hàng chục của số hạng thứ 2 là 1.

5 + 2 = 7, vậy hàng trăm của tổng là 7.

Hàng nghìn của tổng là 4, ta vay 1 của hàng chục nghì, ta được 14 – 8 = 6. Vậy hàng nghìn của số hạng thứ nhất là 6.

3 + 0 = 3, ta trả 1 đã vay cho hàng chục nghìn của tổng ta được 3 + 1 = 4, vậy hàng chục nghìn của tổng là 4.

∙Phép tính thứ hai:

Hàng đơn vị của tổng là 9, ta lấy 9 – 4 = 5, vậy hàng đơn vị của số hạng thứ 2 là 5.

2 + 9 = 11, viết 1, nhớ 1, vậy hàng chục của tổng là 1.

Hàng trăm của tổng là 7, ta có 7 – 3 = 4, trừ tiếp 1 đã nhớ ở hàng chục ta đươc 4 – 1 = 3 vậy hàng trăm của số hạng thứ nhất là 3.

Hàng nghìn của tổng là 2, ta vay 1 của hàng chục nghìn, ta có 12 – 6 = 6, vậy hàng nghìn của số hạng thứ nhất là 6.

5 + 2 = 7, thêm 1 đã vay từ hàng nghìn ta đươc 7 + 1 = 8, vậy hàng chục nghìn của tổng là 8.

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Bài 68 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài tập tự luyện số 5

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Kết quả của phép tính 64929 + 29394 là:

A. 95323

B. 94323

C. 94618

D. 94189

Câu 2: Một xưởng may tuần thứ nhất may được 14829 mét vải. Tuần thứ hai họ chỉ may được 12924 mét vải. Số mét vải xưởng may may được trong cả hai tuần là:

A. 22840m

B. 27777m

C.27753m

D. 29472m

Câu 3: Tìm X, biết: X - 72952 = 12340

A. X = 85292

B. X = 84528

C. X = 83628

D. X = 84628

Câu 4: Tìm X, biết: X - 1381 x 9 = 28410

A.X = 40284

B.X = 41920

C. X = 42941

D. X = 40839

Câu 5: Giá trị của biểu thức 18394 + 29480 + 14829 là:

A. 62703

B. 60278

C.61283

D. 62030

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính:

a, 72937 + 22940 b, 24055 + 72953

c, 34291 + 48290 d, 29258 + 69224

Bài 2: Tính:

a, Tổng của số lớn nhất có 3 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số

b, Tổng của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau

Bài 3: Một cửa hàng bán gạo có 4129kg gạo nếp và số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tổng cộng bao nhiêu ki lô gam gạo các loại?

Bài 4: Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6

Đáp án bài tập tự luyện số 5

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B C A D A

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 72937 + 22940 = 95877

b, 24055 + 72953 = 97008

c, 34291 + 48290 = 82581

d, 29258 + 69224 = 98482

Bài 2:

a, Số lớn nhất có 3 chữ số là 999

Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999

Ta có 999 + 9999 = 10998

b, Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998

Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: 12345

Ta có 9998 + 12345 = 22343

Bài 3:

Số gạo tẻ cửa hàng có là:

4129 x 4 = 16516 (kg)

Cửa hàng có tổng cộng số ki lô gam gạo là:

16516 + 4129 = 20645 (kg)

Đáp số: 20645kg

Bài 4:

Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 76210

Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 10267

Ta có 76210 + 10267 = 86477

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!