Bài tập về phép cộng trong phạm vi 100 000
Kiến thức cần nhớ
Có 12 547 cây cà phê, có 23 628 cây ca cao. Có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao?
- 7 cộng 8 bằng 15, viết 5 nhớ 1
- 4 thêm 1 bằng 5; 5 cộng 2 bằng 7, viết 7
- 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, 3 cộng 3 bằng 6, viết 6
- 1 cộng 2 bằng 3, viết 3
12 547 + 23 628 = 36 175
Các dạng bài tập về phép cộng trong phạm vi 100 000
Dạng 1: Tính hoặc đặt tính rồi tính.
Dạng 2: Toán đố
Dạng 3: Tính nhẩm
Dạng 4: Tìm yếu tố còn thiếu
Dạng 5: Bài toán về hình học như tính chu vi, độ dài đoạn thẳng
Bài tập tự luyện(có đáp án)
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tính:
Lời giải
Em thực hiện phép tính theo chiều từ phải sang trái.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
43 835 + 55 807 25 346 + 37 292 |
67 254 + 92 7 528 + 5 345 |
Lời giải
Em đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải
Em quan sát ví dụ và thực hiện theo mẫu:
a) 6 000 + 5 000
Nhẩm:
6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn
6 000 + 5 000 = 11 000
b) 9 000 + 4 000
Nhẩm:
9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn
9000 + 4000 = 13 000
c) 7 000 + 9 000
Nhẩm:
7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn
7 000 + 9 000 = 16 000
Bài 4: Để phục vụ học sinh chuẩn bị vào năm học mới, một cửa hàng đã nhập về 6 500 cuốn sách giáo khoa, 3 860 cuốn sách tham khảo vào 8 500 cuốn vở. Hỏi cửa hàng đó đã nhập về tất cả bao nhiêu cuốn sách và vở?
Lời giải
Em giải bài toán bằng hai bước tính:
Bước 1: Tính số cuốn sách cửa hàng đã nhập về
Bước 2: Tính số cuốn sách và vở cửa hàng đã nhập về
Bài giải
Cửa hàng đã nhập về số cuốn sách là:
6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn)
Cửa hàng đã nhập về số cuốn sách và vở là:
10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn)
Đáp số: 18 860 cuốn sách và vở
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải
a) 40 000 + 20 000
Nhẩm: 4 chục nghìn + 2 chục nghìn = 6 chục nghìn
40 000 + 20 000 = 60 000
60 000 + 30 000
Nhẩm: 6 chục nghìn + 3 chục nghìn = 9 chục nghìn
60 000 + 30 000 = 90 000
50 000 + 50 000
Nhẩm: 5 chục nghìn + 5 chục nghìn = 10 chục nghìn
50 000 + 50 000 = 100 000
b)
32 000 + 7000
Nhẩm: 32 nghìn + 7 nghìn = 39 nghìn
32 000 + 7 000 = 39 000
49 000 + 2 000
Nhẩm: 49 nghìn + 2 nghìn = 51 nghìn
49 000 + 2 000 = 51 000
55 000 + 5 000
Nhẩm: 55 nghìn + 5 nghìn = 60 nghìn
55 000 + 5000 = 60 000
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
Lời giải
Nếu biểu thức chỉ có phép cộng em thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.
a)
35 000 + 27 000 + 13 000
= 62 000 + 13 000
= 75 000
b)
20 500 + 50 900 + 8 500
= 71 400 + 8 500
= 79 900
Bài 4: Trong một hồ nuôi cá của bác Tư, lần thứ nhất bác thả xuống hồ 10 800 con cá ba sa, lần thứ hai bác thả nhiều hơn lần thứ nhất 950 con cá ba sa. Hỏi cả hai lần bác tư đã thả xuống hồ bao nhiêu con cá ba sa?
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Em giải bài toán bằng hai bước tính:
Bước 1: Tính số cá lần thứ hai bác thả
Bước 2: Tính số cá cả hai lần bác thả
Bài giải
Lần thứ hai bác thả số con cá ba sa là:
10 800 + 950 = 11 750 (con cá)
Cả hai lần bác thả số con cá là:
10 800 + 11 750 = 22 550 (con)
Đáp số: 22 550 con cá
Bài 5: Tìm chữ số thích hợp:
Lời giải
Em thực hiện tính nhẩm để điền số vào ô trống:
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Tính.
Lời giải:
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 6 000 + 5 000 = ?
Nhẩm: 6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn
6 000 + 5000 = 11 000
7 000 + 6 000 = ……..
8 000 + 9 000 = ……..
9 000 + 4 000 = ……..
5 000 + 8 000 = ……..
6 000 + 6 000 = ……..
7 000 + 9 000 = ……..
Lời giải:
7 000 + 6 000
Nhẩm: 7 nghìn + 6 nghìn = 13 nghìn
7 000 + 6 000 = 13 000
8 000 + 9 000
Nhẩm: 8 nghìn + 9 nghìn = 17 nghìn
8 000 + 9 000 = 17 000
9 000 + 4 000
Nhẩm: 9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn
9 000 + 4 000 = 13 000
5 000 + 8 000
Nhẩm: 5 nghìn + 8 nghìn = 13 nghìn
5 000 + 8 000 = 13 000
6 000 + 6 000
Nhẩm: 6 nghìn + 6 nghìn = 12 nghìn
6 000 + 6 000 = 12 000
7 000 + 9 000
Nhẩm: 7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn
7 000 + 9 000 = 16 000
Bài 4: Một cửa hàng, buổi sáng bán 6 680 l xăng, buổi chiều bán 7 256 l xăng và buổi tối bán 4 529 l xăng. Hỏi cả ngày, cửa hàng đó đã bản tất cả bao nhiêu lít xăng?
Lời giải:
Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
6 680 + 7 256 = 13 936 (l)
Cả ngày cửa hàng bán được số lít xăng là:
13 936 + 4 529 = 18 465 (l)
Đáp số: 18 465 lít.
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu)
a)
Mẫu: 20 000 + 30 000 = ?
Nhẩm: 2 chục nghìn + 3 chục nghìn = 5 chục nghìn
20 000 + 30 000 = 50 000
50 000 + 40 000 = ……..
20 000 + 60 000 = ……..
30 000 + 70 000 = ……..
80 000 + 20 000 = ……..
b)
Mẫu 35 000+3 000=?
Nhẩm: 35 nghìn + 3 nghìn = 38 nghìn
35 000 + 3 000 = 38 000
23 000 + 5 000 = ……..
57 000 + 3 000 = ……..
82 000 + 6 000 = ……..
39 000 + 4 000 = ……..
Lời giải:
a)
50 000 + 40 000
Nhẩm: 5 chục nghìn + 4 chục nghìn = 9 chục nghìn
50 000 + 40 000 = 90 000
20 000 + 60 000
Nhẩm: 2 chục nghìn + 6 chục nghìn = 8 chục nghìn
20 000 + 60 000 = 80 000
30 000 + 70 000
Nhẩm: 3 chục nghìn + 7 chục nghìn = một trăm nghìn
30 000 + 70 000 = 100 000
80 000 + 20 000
Nhẩm: 8 chục nghìn + 2 chục nghìn = một trăm nghìn
80 000 + 20 000 = 100 000
b)
23 000 + 5 000
Nhẩm: 23 nghìn + 5 nghìn = 28 nghìn
23 000 + 5 000 = 28 000
57 000 + 3 000
Nhẩm: 57 nghìn + 3 nghìn = 60 nghìn
57 000 + 3 000 = 60 000
82 000 + 6 000
Nhẩm: 82 nghìn + 6 nghìn = 88 nghìn
82 000 + 6 000 = 88 000
39 000 + 4 000
Nhẩm: 39 nghìn + 4 nghìn = 43 nghìn
39 000 + 4 000 = 43 000
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a) 14 000 + 52 000 + 18 000 =……………………………….. =……………………………….
b) 36 000 + 25 700 + 4 000
= …………………………………= …………………………………
Lời giải:
a) 14 000 + 52 000 + 18 000
= 66 000 + 18 000
= 84 000
b) 36 000 + 25 700 + 4 000
= 36 000 + 4 000 + 25 700
= 40 000 + 25 700
= 65 700
Bài 4: Trang trại nhà bác Năm nuôi 9 500 con gà, số con vịt nhiều hơn số con gà 3 500 con. Hỏi trang trại nhà bác Năm nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?
Lời giải:
Trang trại nhà bác Năm nuôi tất cả số con vịt là:
9 500 + 3 500 = 13 000 (con)
Trang trại nhà bác Năm nuôi tất cả số con gà và con vịt là:
9 500 + 13 000 = 22 500 (con)
Đáp số: 22 500 con.
Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
∙Phép tính thứ nhất:
8 + 7 = 15, viết 5, nhớ 1, vậy hàng đơn vị của tổng là 5.
Hàng chục của tổng bằng 8, ta lấy 8 – 1 – 6 = 1,vậy hàng chục của số hạng thứ 2 là 1.
5 + 2 = 7, vậy hàng trăm của tổng là 7.
Hàng nghìn của tổng là 4, ta vay 1 của hàng chục nghì, ta được 14 – 8 = 6. Vậy hàng nghìn của số hạng thứ nhất là 6.
3 + 0 = 3, ta trả 1 đã vay cho hàng chục nghìn của tổng ta được 3 + 1 = 4, vậy hàng chục nghìn của tổng là 4.
∙Phép tính thứ hai:
Hàng đơn vị của tổng là 9, ta lấy 9 – 4 = 5, vậy hàng đơn vị của số hạng thứ 2 là 5.
2 + 9 = 11, viết 1, nhớ 1, vậy hàng chục của tổng là 1.
Hàng trăm của tổng là 7, ta có 7 – 3 = 4, trừ tiếp 1 đã nhớ ở hàng chục ta đươc 4 – 1 = 3 vậy hàng trăm của số hạng thứ nhất là 3.
Hàng nghìn của tổng là 2, ta vay 1 của hàng chục nghìn, ta có 12 – 6 = 6, vậy hàng nghìn của số hạng thứ nhất là 6.
5 + 2 = 7, thêm 1 đã vay từ hàng nghìn ta đươc 7 + 1 = 8, vậy hàng chục nghìn của tổng là 8.
Ta điền được như sau:
Bài tập tự luyện số 5
I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính 64929 + 29394 là:
A. 95323
B. 94323
C. 94618
D. 94189
Câu 2: Một xưởng may tuần thứ nhất may được 14829 mét vải. Tuần thứ hai họ chỉ may được 12924 mét vải. Số mét vải xưởng may may được trong cả hai tuần là:
A. 22840m
B. 27777m
C.27753m
D. 29472m
Câu 3: Tìm X, biết: X - 72952 = 12340
A. X = 85292
B. X = 84528
C. X = 83628
D. X = 84628
Câu 4: Tìm X, biết: X - 1381 x 9 = 28410
A.X = 40284
B.X = 41920
C. X = 42941
D. X = 40839
Câu 5: Giá trị của biểu thức 18394 + 29480 + 14829 là:
A. 62703
B. 60278
C.61283
D. 62030
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Tính:
a, 72937 + 22940 b, 24055 + 72953
c, 34291 + 48290 d, 29258 + 69224
Bài 2: Tính:
a, Tổng của số lớn nhất có 3 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số
b, Tổng của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau
Bài 3: Một cửa hàng bán gạo có 4129kg gạo nếp và số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tổng cộng bao nhiêu ki lô gam gạo các loại?
Bài 4: Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6
Đáp án bài tập tự luyện số 5
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | C | A | D | A |
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
a, 72937 + 22940 = 95877
b, 24055 + 72953 = 97008
c, 34291 + 48290 = 82581
d, 29258 + 69224 = 98482
Bài 2:
a, Số lớn nhất có 3 chữ số là 999
Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999
Ta có 999 + 9999 = 10998
b, Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998
Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: 12345
Ta có 9998 + 12345 = 22343
Bài 3:
Số gạo tẻ cửa hàng có là:
4129 x 4 = 16516 (kg)
Cửa hàng có tổng cộng số ki lô gam gạo là:
16516 + 4129 = 20645 (kg)
Đáp số: 20645kg
Bài 4:
Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 76210
Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 10267
Ta có 76210 + 10267 = 86477
Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:
50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)