Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Kiến thức cần nhớ
Có tất cả bao nhiêu bao gạo trên 2 chiếc sà lan?
Các dạng bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Dạng 1: Tính
Dạng 2: Toán đố
Dạng 3: Tìm x
Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức
Dạng 5: So sánh
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tính:
Lời giải
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
1 103 × 3 1 021 × 9 2 041 × 4
Lời giải
Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu:
Lời giải
Quan sát mẫu, em tính nhẩm như sau:
a) 4000 × 2
Nhẩm: 4 nghìn × 2 = 8 nghìn
4 000 × 2 = 8 000
b) 3 000 × 3
Nhẩm: 3 nghìn × 3 = 9 nghìn
3 000 × 3 = 9 000
c) 2 000 × 4
Nhẩm: 2 nghìn × 4 = 8 nghìn
2 000 × 4 = 8 000
Bài 4: Một khu đất dạng hình vuông có độ dài cạnh là 1 617 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?
Lời giải
Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Bài giải
Chu vi khu đất đó là:
1 617 × 4 = 6 468 (m)
Đáp số: 6 468 m
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Tính:
Lời giải
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
1 213 × 7 2 180 × 3 1 916 × 4
Lời giải
Bài 3: Số?
Lời giải
Em thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên.
805 × 2 = 1 610
1 610 – 200 = 1 410
1 410 × 3 = 4 230
Em điền được như sau:
Bài 4: Bác Sáu có 3 tàu đánh cá, bác cần 3 050 l dầu cho mỗi tàu. Hỏi bác Sáu cần bao nhiêu lít dầu cho 3 tàu đánh cá đó?
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Số lít dầu cho 3 tàu đánh cá = Số lít dầu cho 1 tàu đánh cá × 3
Bài giải
Bác cần số lít dầu cho 3 tàu cá là:
3 050 × 3 = 9 150 (lít)
Đáp số: 9150 lít dầu
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
1041 × 6 |
1008 × 9 |
1107 × 8 |
1619 × 5 |
Lời giải
Em đặt tính và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
Bài 2: Một sư đoàn có 4 trung đoàn, mỗi trung đoàn có 1 300 người. Sau đó sư đoàn được bổ sung thêm 450 người. Hỏi lúc này, sư đoàn có tất cả bao nhiêu người?
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Em giải bài toán theo hai bước tính:
Bước 1: Tính số người của bốn trung đoàn
Bước 2: Tính số người của sư đoàn
Bài giải
Bốn trung đoàn có tất cả số người là:
1 300 × 4 = 5 200 (người)
Sư đoàn có tất cả số người là:
5 200 + 450 = 5 650 (người)
Đáp số: 5 650 người
Bài 3: Số?
Lực sĩ mèo và rùa thi tài:
Lời giải
Bước 1: Tìm cân nặng ở mỗi bên tạ
Bước 2: Mèo (rùa) nâng được = Cân nặng mỗi bên tạ × 2
Bài giải
a)
Mỗi bên tạ của mèo nặng số gam là:
1 000 × 2 + 500 × 2 + 100 = 3 100 (g)
Mèo nâng được số gam là:
3 100 × 2 = 6 200 (g)
Số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 3 100 và 6 200.
b)
Mỗi bên tạ của rùa nặng số gam là:
1000 + 500 + 100 = 1 600 (g)
Rùa nâng được số gam là:
1 600 × 2 = 3 200 (g)
Số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 1 600 và 3 200.
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp:
Lời giải
Thực hiện phép tính nhẩm em điền được các số vào ô trống:
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Tính.
Lời giải:
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 3 000 × 2 = ?
Nhẩm: 3 nghìn × 2 = 6 nghìn
3 000 × 2 = 6 000
1 000 × 5 = ………….
2 000 × 4 = ………….
1 000 × 8 = ………….
Lời giải:
1 000 × 5 = ………….
Nhẩm: 1 nghìn × 5 = 5 nghìn
1 000 × 5 000 = 5 000
2 000 × 4 = ………….
Nhẩm: 2 nghìn × 4 = 8 nghìn
2 000 × 4 = 8 000
1 000 × 8 = ………….
Nhẩm: 1 nghìn × 8 = 8 nghìn
1 000 × 8 = 8 000
Bài 4: Một khu đất hình vuông có độ dài cạnh là 2 409 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?
Lời giải:
Chu vi của khu đất đó có số mét là:
2 409 × 4 = 9 636 (m)
Đáp số: 9 636 m.
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình vẽ bên một đàn voi.
a) Đàn voi có ……………. con voi.
b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được ………….. kg gỗ keo.
Lời giải:
a) Đàn voi có 9 con voi.
b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo.
Cả đàn voi kéo được số ki-lô-gam gỗ là:
1 051 × 9 = 9 459 (kg)
Đáp số: 9 459 kg gỗ keo.
K>ết luận: Cả đàn voi kéo được 9 459 kg gỗ keo.
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1: Tính.
Lời giải:
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
Bài 3: Số?
Lời giải:
1 216 – 200 = 1 016
1 016 × 3 = 3 048
3 048 – 200 = 2 848
2 848 × 2 = 5 696
Ta điền được như sau:
Bài 4: Một làng nghề mỗi tháng dệt được 2 070 tấm lụa. Hỏi sau 3 tháng, làng nghề đó dệt được bao nhiêu tấm lụa?
Lời giải:
Sau 3 tháng, làng nghề đó dệt được số tấm lụa là:
2 070 × 3 = 6 210 (tấm lụa)
Đáp số: 6 210 tấm lụa
Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:
50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)