60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Kiến thức cần nhớ

Có tất cả bao nhiêu bao gạo trên 2 chiếc sà lan?

Lý thuyết Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Các dạng bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Dạng 1: Tính

Dạng 2: Toán đố

Dạng 3: Tìm x

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức

Dạng 5: So sánh

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

 Bài 1: Tính:

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

1 103 × 3                                   1 021 × 9                                  2 041 × 4

Lời giải

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu:

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Quan sát mẫu, em tính nhẩm như sau:

a) 4000 × 2

Nhẩm: 4 nghìn × 2 = 8 nghìn

            4 000 × 2 = 8 000

b) 3 000 × 3

    Nhẩm: 3 nghìn × 3 = 9 nghìn

                3 000 × 3 = 9 000

c) 2 000 × 4

  Nhẩm: 2 nghìn  ×  4 = 8 nghìn

              2 000  ×  4 = 8 000

Bài 4: Một khu đất dạng hình vuông có độ dài cạnh là 1 617 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?

Lời giải

Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Bài giải

Chu vi khu đất đó là:

1 617 × 4 = 6 468 (m)

Đáp số: 6 468 m

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Tính:

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

1 213 × 7                          2 180 × 3                           1 916 × 4

Lời giải

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Số?

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên.

805 × 2 = 1 610

1 610 – 200 = 1 410

1 410 × 3 = 4 230

Em điền được như sau:

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4Bác Sáu có 3 tàu đánh cá, bác cần 3 050 dầu cho mỗi tàu. Hỏi bác Sáu cần bao nhiêu lít dầu cho 3 tàu đánh cá đó?

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số lít dầu cho 3 tàu đánh cá = Số lít dầu cho 1 tàu đánh cá × 3

Bài giải

Bác cần số lít dầu cho 3 tàu cá là:

3 050 × 3 = 9 150 (lít)

                                                 Đáp số: 9150 lít dầu

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

1041 × 6                         

1008 × 9                    

1107 × 8                      

1619 × 5

Lời giải

Em đặt tính và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Một sư đoàn có 4 trung đoàn, mỗi trung đoàn có 1 300 người. Sau đó sư đoàn được bổ sung thêm 450 người. Hỏi lúc này, sư đoàn có tất cả bao nhiêu người?

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Em giải bài toán theo hai bước tính:

Bước 1: Tính số người của bốn trung đoàn

Bước 2: Tính số người của sư đoàn

Bài giải

Bốn trung đoàn có tất cả số người là:

1 300 × 4 = 5 200 (người)

Sư đoàn có tất cả số người là:

5 200 + 450 = 5 650 (người)

Đáp số: 5 650 người

Bài 3: Số?

Lực sĩ mèo và rùa thi tài:

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Bước 1: Tìm cân nặng ở mỗi bên tạ

Bước 2: Mèo (rùa) nâng được = Cân nặng mỗi bên tạ × 2

Bài giải

a)

Mỗi bên tạ của mèo nặng số gam là:

1 000 × 2 + 500 × 2 + 100 = 3 100 (g)

Mèo nâng được số gam là:

3 100 × 2 = 6 200 (g)

Số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 3 100 và 6 200.

b)

Mỗi bên tạ của rùa nặng số gam là:

1000 + 500 + 100 = 1 600 (g)

Rùa nâng được số gam là:

1 600 × 2 = 3 200 (g)

Số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 1 600 và 3 200.

Bài 4: Tìm chữ số thích hợp:

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Thực hiện phép tính nhẩm em điền được các số vào ô trống:

Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44 Bài 56 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44 Bài 56 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44 Bài 56 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44 Bài 56 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 3 000 × 2 = ?

Nhẩm: 3 nghìn × 2 = 6 nghìn

3 000 × 2 = 6 000

1 000 × 5 = ………….

2 000 × 4 = ………….

1 000 × 8 = ………….

Lời giải:

1 000 × 5 = ………….

Nhẩm: 1 nghìn × 5 = 5 nghìn

1 000 × 5 000 = 5 000

2 000 × 4 = ………….

Nhẩm: 2 nghìn × 4 = 8 nghìn

2 000 × 4 = 8 000

1 000 × 8 = ………….

Nhẩm: 1 nghìn × 8 = 8 nghìn

1 000 × 8 = 8 000

Bài 4: Một khu đất hình vuông có độ dài cạnh là 2 409 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?

Lời giải:

Chu vi của khu đất đó có số mét là:

2 409 × 4 = 9 636 (m)

Đáp số: 9 636 m.

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vẽ bên một đàn voi.

a) Đàn voi có ……………. con voi.

b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được ………….. kg gỗ keo.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44 Bài 56 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

a) Đàn voi có 9 con voi.

b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo.

Cả đàn voi kéo được số ki-lô-gam gỗ là:

1 051 × 9 = 9 459 (kg)

Đáp số: 9 459 kg gỗ keo.

K>ết luận: Cả đàn voi kéo được 9 459 kg gỗ keo.

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 56 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 56 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 56 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 56 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài 3: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 56 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

1 216 – 200 = 1 016

1 016 × 3 = 3 048

3 048 – 200 = 2 848

2 848 × 2 = 5 696

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 56 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài 4: Một làng nghề mỗi tháng dệt được 2 070 tấm lụa. Hỏi sau 3 tháng, làng nghề đó dệt được bao nhiêu tấm lụa?

Lời giải:

Sau 3 tháng, làng nghề đó dệt được số tấm lụa là:

2 070 × 3 = 6 210 (tấm lụa)

Đáp số: 6 210 tấm lụa

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!