60 Bài tập về chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông

Kiến thức cần nhớ

1. Chu vi hình tam giác, hình tứ giác

Lý thuyết Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

a)

Lý thuyết Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác ABC là:

2 cm + 3 cm + 4 cm = 9 cm

Ta nói: Chu vi của hình tam giác ABC là 9 cm.

b)

Lý thuyết Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 3)

Tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác MNPQ là:

3 cm + 4 cm + 5 cm + 2 cm = 14 cm

Ta nói: Chu vi của hình tứ giác MNPQ là 14 cm.

Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, hình tứ giác là chu vi của hình đó.

2. Chu vi hình chữ nhật, hình vuông

Lý thuyết Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 4)

a) 

Lý thuyết Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 5)

Chu vi hình chữ nhật ABCD là

5 + 3 + 5 + 3 = 16 (cm)

Hoặc (5 + 3) x 2 = 16 (cm)

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

b) 

Lý thuyết Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 6)

Chu vi hình vuông MNPQ là

5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)

Hay 5 x 4 = 20 (cm)

Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4

Các dạng bài tập về chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông

- Đối với chu vi hình tứ giác

Dạng 1: Tìm chu vi của một hình tam giác.

Dạng 2: Tìm chu vi hình tứ giác

Dạng 3: So sánh độ dài của đường gấp khúc với chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

Đối với chu vi hình chữ nhật

Dạng 1: Xác định hình cho trước có phải là hình chữ nhật hay không ?

Dạng 2: Cách tính chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

Dạng 3: So sánh chu vi của các hình.

Dạng 4: Biết chu vi và chiều dài hoặc chiều rộng. Tìm độ dài cạnh còn thiếu.

Đối với chu vi hình vuông

Dạng 1: Cho chu vi hình vuông, tính độ dài cạnh

Dạng 2: Cho độ dài cạnh, tính chu vi hình vuông

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:

a) 7cm, 10 cm, 14 cm

Toán lớp 3 trang 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) 20 dm, 30 dm và 40 dm

c) 15 dm, 20 dm và 15 dm

Lời giải

Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình đó.

b)                              Chu vi hình tam giác là:

                                   20 + 30 + 40 = 90 (dm)

                                                        Đáp số: 90 dm

c)                              Chu vi hình tam giác là:

                                  15 + 20 + 15 = 50 (dm)

                                                       Đáp số: 50 dm

Bài 2Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:

a) 3dm, 4 dm, 5dm và 6 dm.

b) 10 cm, 15 cm, 10 cm và 15 cm.

Lời giải

Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.

a)                            Chu vi hình tứ giác là:

                               3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)

                                                        Đáp số: 18 dm

b)                          Chu vi hình tứ giác là:

                              10 + 15 + 10 + 15 = 50 (cm)

                                                         Đáp số: 50 cm

Bài 3: Rô – bốt dùng đèn nháy để trang trí thuyền như hình vẽ. Hỏi chiều dài đoạn dây đèn nháy là bao nhiêu xăng – ti – mét?

Toán lớp 3 trang 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Quan sát hình vẽ ta thấy, chiếc thuyền có dạng hình tứ giác. Do đó, để tính chiều dài đoạn dây đèn nháy ta tính chu vi của hình tứ giác.

Sử dụng kiến thức: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.

Bài giải

Đoạn dây đèn nháy dài là:

25 + 25 + 60 + 40 = 150 (cm)

                                                     Đáp số: 150 cm

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Toán lớp 3 trang 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật có:

a) Chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.

Toán lớp 3 trang 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Chiều dài 8 m, chiều rộng 2 m.

c) Chiều dài 15 dm, chiều rộng 10 dm.

Lời giải

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

b)                                             Chu vi hình chữ nhật là:

(8 + 2) × 2 = 20 (cm)

Đáp số: 20 cm

c)                                            Chu vi hình chữ nhật là:

(15 + 10) × 2 = 50 (dm)

Bài 3:

Toán lớp 3 trang 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đố em biết, Nam cần dùng bao nhiêu que tính để xếp thành một hình vuông có cạnh gồm 3 que tính như hình vẽ bên?

Lời giải

Ta thấy, hình vuông có 4 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh cần dùng 3 que tính.

Số que tính để xếp thành một hình vuông là:

3 × 4 = 12 (que tính)

Đáp số: 12 que tính

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Chọn chu vi của mỗi hình:

Toán lớp 3 trang 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng kiến thức:

+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

+ Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

*) Tính chu vi các hình

Chu vi hình chữ nhật màu hồng là:

(5 + 8) × 2 = 26 (cm)

Chu vi hình vuông là:

7 × 4 = 28 (cm)

Chu vi hình chữ nhật màu xanh là:

(5 + 10) × 2 = 30 (cm)

*) Ta nối như sau:

Toán lớp 3 trang 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2:

Toán lớp 3 trang 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Theo em, Việt tính đúng hay sai?

Lời giải

Áp dụng kiến thức công thức: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Theo đề bài ta có: Chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo (chiều dài 1 m, chiều rộng 40 cm). Do đó, muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải đổi chiều dài và chiều rộng về cùng đơn vị đo.

Vậy bạn Việt tính sai.

*) Cách giải đúng

Đổi: 1 m = 100 cm

Chu vi chiếc bàn hình chữ nhật là:

Chu vi chiếc bàn là:

(100 + 40) × 2 = 280 (cm)

Đáp số: 280 cm

Bài 3: Bác nông dân làm hàng rào quanh một vườn rau có dạng hình chữ nhật với chiều dài 9m, chiều rộng 5m. Bác có để cổng vào 2m. Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét?

Lời giải

Từ đề bài, ta có hình vẽ:

Toán lớp 3 trang 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

(hàng rào màu đen, cổng vào màu đỏ)

Giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính chu vi vườn rau hình chữ nhật

Bước 2: Độ dài hàng rào = Chu vi vườn rau hình chữ nhật – Độ dài cổng

Bài giải

Chu vi vườn rau hình chữ nhật là:

(9 + 5) × 2 = 28 (m)

Độ dài của hàng rào là:

28 – 2 = 26 (m)

Đáp số: 26m

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1:

a) Đo độ dài các cạnh DE, EK, KD.

b) Tính chu vi hình tam giác DEK.

Toán lớp 3 trang 37 Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Dùng thước kẻ đo độ dài các cạnh DE, EK, KD.

b) Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó.

Lời giải:

a) Đoạn thẳng DE dài 5 cm; đoạn thẳng EK dài 5 cm; đoạn thẳng KD dài 3 cm.

b) Chu vi hình tam giác DEK là 5 + 5 + 3 = 13 (cm)

Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh là 17 dm.

Phương pháp giải:

Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.

Lời giải:

Cách 1:                                  

Chu vi hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh 17 cm là:

17 x 4 = 68 (cm)

Đáp số: 68 cm 

Cách 2:                                                 

Chu vi hình tứ giác là:

17 + 17 + 17 + 17 = 68 (cm)

Đáp số: 68 cm

Bài 3: Một vùng đất hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 76 km, 51 km, 48 km và 75 km. Tính chu vi vùng đất đó.

Phương pháp giải:

Chu vi vùng đất hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.

Lời giải:

Chu vi vùng đất đó là:

76 + 51 + 48 + 75 = 250 (km)

Đáp số: 250 km.

Xem thêm các dạng bài tập Toán :

60 Bài tập về các số có bốn chữ số. số 10 000 (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về làm tròn đến số hàng chục, hàng trăm (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về so sánh các số trong phạm vi 10 000 (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!