Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
Kiến thức cần nhớ
1. Chu vi hình tam giác, hình tứ giác
a)
Tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác ABC là:
2 cm + 3 cm + 4 cm = 9 cm
Ta nói: Chu vi của hình tam giác ABC là 9 cm.
b)
Tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác MNPQ là:
3 cm + 4 cm + 5 cm + 2 cm = 14 cm
Ta nói: Chu vi của hình tứ giác MNPQ là 14 cm.
Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, hình tứ giác là chu vi của hình đó.
2. Chu vi hình chữ nhật, hình vuông
a)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là
5 + 3 + 5 + 3 = 16 (cm)
Hoặc (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
b)
Chu vi hình vuông MNPQ là
5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
Hay 5 x 4 = 20 (cm)
Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4
Các dạng bài tập về chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
- Đối với chu vi hình tứ giác
Dạng 1: Tìm chu vi của một hình tam giác.
Dạng 2: Tìm chu vi hình tứ giác
Dạng 3: So sánh độ dài của đường gấp khúc với chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
Đối với chu vi hình chữ nhật
Dạng 1: Xác định hình cho trước có phải là hình chữ nhật hay không ?
Dạng 2: Cách tính chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.
Dạng 3: So sánh chu vi của các hình.
Dạng 4: Biết chu vi và chiều dài hoặc chiều rộng. Tìm độ dài cạnh còn thiếu.
Đối với chu vi hình vuông
Dạng 1: Cho chu vi hình vuông, tính độ dài cạnh
Dạng 2: Cho độ dài cạnh, tính chu vi hình vuông
Bài tập tự luyện (có đáp án)
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
a) 7cm, 10 cm, 14 cm
b) 20 dm, 30 dm và 40 dm
c) 15 dm, 20 dm và 15 dm
Lời giải
Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình đó.
b) Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90 (dm)
Đáp số: 90 dm
c) Chu vi hình tam giác là:
15 + 20 + 15 = 50 (dm)
Đáp số: 50 dm
Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:
a) 3dm, 4 dm, 5dm và 6 dm.
b) 10 cm, 15 cm, 10 cm và 15 cm.
Lời giải
Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
Đáp số: 18 dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 15 + 10 + 15 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Bài 3: Rô – bốt dùng đèn nháy để trang trí thuyền như hình vẽ. Hỏi chiều dài đoạn dây đèn nháy là bao nhiêu xăng – ti – mét?
Lời giải
Quan sát hình vẽ ta thấy, chiếc thuyền có dạng hình tứ giác. Do đó, để tính chiều dài đoạn dây đèn nháy ta tính chu vi của hình tứ giác.
Sử dụng kiến thức: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
Bài giải
Đoạn dây đèn nháy dài là:
25 + 25 + 60 + 40 = 150 (cm)
Đáp số: 150 cm
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Số?
Lời giải
Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật có:
a) Chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.
b) Chiều dài 8 m, chiều rộng 2 m.
c) Chiều dài 15 dm, chiều rộng 10 dm.
Lời giải
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
b) Chu vi hình chữ nhật là:
(8 + 2) × 2 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm
c) Chu vi hình chữ nhật là:
(15 + 10) × 2 = 50 (dm)
Bài 3:
Đố em biết, Nam cần dùng bao nhiêu que tính để xếp thành một hình vuông có cạnh gồm 3 que tính như hình vẽ bên?
Lời giải
Ta thấy, hình vuông có 4 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh cần dùng 3 que tính.
Số que tính để xếp thành một hình vuông là:
3 × 4 = 12 (que tính)
Đáp số: 12 que tính
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Chọn chu vi của mỗi hình:
Lời giải
Áp dụng kiến thức:
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
*) Tính chu vi các hình
Chu vi hình chữ nhật màu hồng là:
(5 + 8) × 2 = 26 (cm)
Chu vi hình vuông là:
7 × 4 = 28 (cm)
Chu vi hình chữ nhật màu xanh là:
(5 + 10) × 2 = 30 (cm)
*) Ta nối như sau:
Bài 2:
Theo em, Việt tính đúng hay sai?
Lời giải
Áp dụng kiến thức công thức: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Theo đề bài ta có: Chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo (chiều dài 1 m, chiều rộng 40 cm). Do đó, muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải đổi chiều dài và chiều rộng về cùng đơn vị đo.
Vậy bạn Việt tính sai.
*) Cách giải đúng
Đổi: 1 m = 100 cm
Chu vi chiếc bàn hình chữ nhật là:
Chu vi chiếc bàn là:
(100 + 40) × 2 = 280 (cm)
Đáp số: 280 cm
Bài 3: Bác nông dân làm hàng rào quanh một vườn rau có dạng hình chữ nhật với chiều dài 9m, chiều rộng 5m. Bác có để cổng vào 2m. Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét?
Lời giải
Từ đề bài, ta có hình vẽ:
(hàng rào màu đen, cổng vào màu đỏ)
Giải bài toán bằng hai bước tính:
Bước 1: Tính chu vi vườn rau hình chữ nhật
Bước 2: Độ dài hàng rào = Chu vi vườn rau hình chữ nhật – Độ dài cổng
Bài giải
Chu vi vườn rau hình chữ nhật là:
(9 + 5) × 2 = 28 (m)
Độ dài của hàng rào là:
28 – 2 = 26 (m)
Đáp số: 26m
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1:
a) Đo độ dài các cạnh DE, EK, KD.
b) Tính chu vi hình tam giác DEK.
Phương pháp giải:
a) Dùng thước kẻ đo độ dài các cạnh DE, EK, KD.
b) Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó.
Lời giải:
a) Đoạn thẳng DE dài 5 cm; đoạn thẳng EK dài 5 cm; đoạn thẳng KD dài 3 cm.
b) Chu vi hình tam giác DEK là 5 + 5 + 3 = 13 (cm)
Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh là 17 dm.
Phương pháp giải:
Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.
Lời giải:
Cách 1:
Chu vi hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh 17 cm là:
17 x 4 = 68 (cm)
Đáp số: 68 cm
Cách 2:
Chu vi hình tứ giác là:
17 + 17 + 17 + 17 = 68 (cm)
Đáp số: 68 cm
Bài 3: Một vùng đất hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 76 km, 51 km, 48 km và 75 km. Tính chu vi vùng đất đó.
Phương pháp giải:
Chu vi vùng đất hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.
Lời giải:
Chu vi vùng đất đó là:
76 + 51 + 48 + 75 = 250 (km)
Đáp số: 250 km.
Xem thêm các dạng bài tập Toán :
60 Bài tập về các số có bốn chữ số. số 10 000 (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về làm tròn đến số hàng chục, hàng trăm (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về so sánh các số trong phạm vi 10 000 (có đáp án năm 2023)