Phép nhân số nguyên
Kiến thức cần nhớ
1. Nhân hai số nguyên khác dấu
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
Nếu thì m.(-n) = (-n).m = - (m.n).
Ví dụ 1. Thực hiện phép nhân sau:
a) (-23).12; b) 134.(-25); c) 6.(-32).
Lời giải
a) (-23).12 = - (23.12) = -276;
b) 134.(-25) = - (134.25) = - 3350;
c) 6.(-32) = - (6.32) = -192.
2. Nhân hai số nguyên cùng dấu
Quy tắc nhân hai số nguyên âm
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau.
Nếu thì (-m).(-n) = (-n).(-m) = m.n.
Ví dụ 2. Thực hiện các phép nhân sau:
a) (-12).(-32); b) (-138).(-25); c) (-10).(-5 134).
Lời giải
a) (-12).(-32) = 12.32 = 384;
b) (-138).(-25) = 138.25 = 3450;
c) (-10).(-5 134) = 10. 5 134 = 51 340.
3. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số nguyên có các tính chất:
Giao hoán: a.b = b.a;
Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c);
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c.
Ví dụ 3. Tính một cách hợp lí:
a) (125).(-134).(-8);
b) 12.(-27) + 12.(-73);
c) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019).
Lời giải
a) (125).(-134).(-8)
= [125.(-8)].(-134)
= (-1000).(-134)
= 134 000.
b) 12.(-27) + 12.(-73)
= 12.[(-27) + (-73)]
= 12. (-100)
= - 1 200.
c) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019)
= 4.1 930 + 4.2 019 + 4.(-2 019)
= 4.1 930 + [4.2 019 + 4.(-2 019)]
= 4.1 930 + 4.[2019 + (-2 019)]
= 4.1 930 + 4.0
= 7 720.
Bài tập tự luyện (có đáp án)
Bài 1: Nhân hai số khác dấu:
a) 24.(-25);
b) (-15).12.
Lời giải:
a) 24.(-25) = - (24. 25) = - 600.
b) (-15).12 = - (15. 12) = - 180.
Bài 2: Nhân hai số cùng dấu:
a) (-298).(-4);
b) (-10).(-135).
Lời giải:
a) (-298).(-4) = 298. 4 = 1 192.
b) (-10).(-135) = 10. 135 = 1 350.
Bài 3: Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có
a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
Lời giải:
a) Ta thấy tích của hai số cùng mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Do đó tích của số chẵn các thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Vì thế tích của ba thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu âm.
Vậy tích của ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu âm.
b) Tích của bốn thừa số mang dấu âm (vì có số chẵn các thừa số mang dấu âm) sẽ mang dấu dương.
Vậy tích của bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu dương.
Bài 4: Tính một cách hợp lí:
a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019);
b) (-3). (-17) + 3. (120 - 17).
Lời giải:
a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2 019)
= 4. (1 930 + 2 019 - 2 019) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= 4. (1 930 + 0)
= 4. 1 930
= 7 720
b) (-3). (-17) + 3. (120 - 17)
= 3.17 + 3. (120 - 17)
= 3. (17 + 120 - 17) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= 3. (17 – 17 + 120)
= 3. (0 + 120)
= 3. 120
= 360.
Bài 5: Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n.(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Vì tích của hai số tự nhiên n và m là 36 nên m.n = 36 (1)
Ta có: n.(-m) = - (n.m) = - (m.n) = -36 (vì m.n = 36 theo (1))
(- n).(- m) = n.m = m.n = 36 (theo (1))
Vậy n.(-m) = - 36; (-n).(-m) = 36.
Bài 6: Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
a) (- 8).72 + 8.(-19) - (-8);
b) (- 27).1 011 - 27.(-12) + 27.(-1).
Lời giải:
a) (- 8).72 + 8.(-19) - (-8)
= (- 8).72 + (- 8).19 + 8
= (- 8).72 + (- 8). 19 + (- 8). (- 1)
= (-8).[72 + 19 + (- 1)]
= (- 8).(72 + 19 – 1)
= (- 8).90
= - (8.90)
= - 720.
b) (- 27).1 011 - 27.(-12) + 27.(-1)
= 27.(-1 011) – 27.(-12) + 27.(-1)
= 27.(-1 011 + 12 - 1)
= 27.(-1 000)
= - (27.1 000)
= - 27 000.
Bài 7: Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như Hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?
Lời giải:
Số điểm của An là:
10.1 + 2.7 + 1.(- 1) + 1.(- 3) = 20
Số điểm của Bình là:
2.10 + 1.3 + 2.(- 3) = 17
Số điểm của Cường là:
3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23
Vì 17 < 20 < 23 nên bạn Cường đạt điểm cao nhất
Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất.
Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:
50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)