60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Kiến thức cần nhớ

Mỗi tháp hình được xếp từ 140 khối cầu. Để xếp 2 tháp hình như vậy thì cần bao nhiêu khối cầu

Lý thuyết Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 3)

Các dạng bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Dạng 1: Tính

Dạng 2: Toán đố

Dạng 3: Tìm x

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức

Dạng 5: So sánh

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Tính.

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. Sau đó, em thực hiện theo thứ tự từ phải qua trái.

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Hôm nay, hải âu được 118 ngày tuổi, số ngày tuổi của mèo gấp 3 lần số ngày tuổi của hải âu. Hỏi hôm nay mèo được bao nhiêu ngày tuổi?

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Tóm tắt

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Dựa vào tóm tắt, ta có: Số ngày tuổi của mèo = Số ngày tuổi của hải âu × 3

Bài giải

Hôm nay mèo được số ngày tuổi là:

118 × 3 = 354 (ngày)

                           Đáp số: 354 ngày tuổi.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Tích = Thừa số thứ nhất × Thừa số thứ hai

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát mẫu, em tính nhẩm như sau:

• 300 × 3 = ?

Nhẩm:  3 trăm × 3 = 9 trăm

  300 × 3 = 900

 • 200 × 4 = ?

Nhẩm:  2 trăm × 4 = 8 trăm

  200 × 4 = 800

• 400 × 2 = ?

Nhẩm:  4 trăm × 2 = 8 trăm

  400 × 2 = 800

Bài 3: Số?

Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 128 g. Vậy cái ấm cân nặng ? g.

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đĩa cân có cái ấm thăng bằng với đĩa cân có những cái chén.

Đĩa cân bên phải có 3 cái chén, mỗi cái chén nặng 128 g.

3 cái chén cân nặng là:

128 × 3 = 384 (g)

Vậy cái ấm nặng 384 g.

Số cần điền vào ô trống là 384.

Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Gấu đen có 3 hũ mật ong, mỗi hũ đựng 250 ml mật ong. Gấu đen đã dùng 525 ml để làm bánh. Hỏi gấu đen còn bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

Lời giải:

Em giải bài toán theo 2 bước:

- Bước 1: Tính số ml mật ong gấu đen có = Số ml mật ong 1 hũ × 3

- Bước 2: Tính số ml mật ong gấu đen còn lại = Số ml mật ong có – Số ml mật ong đã dùng.

Bài giải

Số mi-li-lít mật ong gấu đen có là:

250 × 3 = 750 (ml)

       Gấu đen còn lại số mi-li-lít mật ong là:

750 – 525 = 225 (ml)

                               Đáp số: 225 ml mật ong.

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1:Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta đặt tính rồi tính

×12  3¯     36 

+) 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

+) 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

×22   4¯      88

+) 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

+) 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

×11   6¯     66

+) 6 nhân 6 bằng 6, viết 6.

+) 6 nhân 6 bằng 6, viết 6.

×30   3¯      90

+) 3 nhân 0 bằng 0, viết 0

+) 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

Bài 2Tính nhẩm (theo mẫu)

Mẫu: 40 × 2 = ? Nhẩm 4 chục × 2 = 8 chục. Vậy: 40 × 2 =80.

10 × 9 = … 

10 × 1 = … 

20 × 2 = … 

30 × 2 = … 

Lời giải

Nhẩm 1 chục × 9 = 9 chục. Vậy 10 × 9 = 90.

Nhẩm 1 chục × 1 = 1 chục. Vậy 10 × 1 = 10.

Nhẩm 2 chục × 2 = 4 chục. Vậy 20 × 2 = 40.

Nhẩm 3 chục × 2= 6 chục. Vậy 30 × 2 = 60.

Bài 3Nối (theo mẫu).       

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Lời giải

Ta có: 11 + 11 + 11+ 11 là 4 số 11 cộng lại. Do đó:

11 + 11 + 11+ 11 = 11 × 4

11 + 11 + 11 + 11 = 44

11 × 4 = 44

Ta có: 14 + 14 là 2 số 14 cộng lại. Do đó:

14 + 14 = 14 × 2

14 + 14 = 28

14 × 2 = 28

Ta nối như sau:

 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4Cô Mai cần 12 giờ để đan xong một chiếc mũ len. Hỏi cô Mai cần bao nhiêu thời gian để đan được 4 chiếc mũ len như vậy?

Lời giải

Một chiếc mũ len mất 12 giờ. Để đan được 4 chiếc mũ len ta lấy thời gian đan một chiếc nhân với 4.

Thời gian cô Mai cần để đan được 4 chiếc mũ len là:

12 × 4 = 48 (giờ)

Đáp số: 48 giờ

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1:Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Đặt tính rồi tính, ta được:

×12  6¯    72

+) 6 nhân 2 bằng 12, viết 2, nhớ 1.

+) 6 nhân 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

 

×28   3¯      84

     +) 3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2.

+) 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.

 

×45   2¯     90

+) 4 nhân 4 bằng 16, viết 6, nhớ 1.

+) 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.

 

×24   4¯     96

+) 2 nhân 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1.

+) 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

 

Bài 2Kết quả của mỗi phép tính được hắn với một chữ cái như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Viết các chữ cái vào ô trống rồi viết ô chữ giải được vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ô chữ giải được là:                                 

Ta đặt tính các phép tính để tìm kết quả của các phép toán:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Như vậy:

A. 11 × 2 = 22       

C. 13 × 3 = 39                   

Đ. 25 × 3 = 75       

H. 42 × 2 = 84

I. 18 × 4 = 72                 

O. 27 × 3 = 81                    

U. 13 × 5 = 65               

Ta điền được ô chữ như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ô chữ giải được là: ĐỊA ĐẠO CỦ CHI

Bài 3: Viết mỗi chữ số 1, 2, 3 vào một ô trông tróng hình để được phép tính đúng.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta thấy ở phần tích có số 6 ở hàng đơn vị mà 3 × 2 = 6, do đó ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất ta điền số 2. Ta còn lại số 1 và số 3.

Ta có 3 × 1 = 3 do đó ở hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền số 1, ở hàng chục của tích ta điền số 3.

Ta được phép toán như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Mỗi ngày Nam đọc 24 trang truyện. Hỏi sau 3 ngày, Nam đọc được bao nhiêu trang truyện?

Lời giải

Sau 3 ngày, Nam đọc được số trang sách là:

24 × 3 = 72 (trang)

Đáp số: 72 trang.

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1:Tính.

a) 100 – 22 × 3                                              b) (7 + 14) × 4

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 52 Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Em thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau với những biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

Nếu biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

a) 100 – 22 × 3 = 100 – 66

                       = 34                  

b) (7 + 14) × 4 = 21 × 4

                        = 84

Bài 2: Số?

Mỗi hộp có 12 cái bánh. 3 hộp như thế có…cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 52 Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Em tính số cái bánh trong 1 hộp. Muốn tìm số cái bánh trong 3 hộp ta lấy số cái bánh trong mỗi hộp nhân với 3.
Tóm tắt   

Mỗi hộp: 12 cái bánh

3 hộp: ... cái bánh

Bài giải

3 hộp có số cái bánh là

12 × 3 = 36 (cái bánh)

Đáp số: 36 cái bánh.

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!