Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Kiến thức cần nhớ
Mỗi tháp hình được xếp từ 140 khối cầu. Để xếp 2 tháp hình như vậy thì cần bao nhiêu khối cầu
Các dạng bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Dạng 1: Tính
Dạng 2: Toán đố
Dạng 3: Tìm x
Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức
Dạng 5: So sánh
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tính.
Lời giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải:
Em đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. Sau đó, em thực hiện theo thứ tự từ phải qua trái.
Bài 3: Hôm nay, hải âu được 118 ngày tuổi, số ngày tuổi của mèo gấp 3 lần số ngày tuổi của hải âu. Hỏi hôm nay mèo được bao nhiêu ngày tuổi?
Lời giải:
Tóm tắt
Dựa vào tóm tắt, ta có: Số ngày tuổi của mèo = Số ngày tuổi của hải âu × 3
Bài giải
Hôm nay mèo được số ngày tuổi là:
118 × 3 = 354 (ngày)
Đáp số: 354 ngày tuổi.
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Số?
Lời giải:
Tích = Thừa số thứ nhất × Thừa số thứ hai
Em điền được các số như sau:
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).
Lời giải:
Quan sát mẫu, em tính nhẩm như sau:
• 300 × 3 = ?
Nhẩm: 3 trăm × 3 = 9 trăm
300 × 3 = 900
• 200 × 4 = ?
Nhẩm: 2 trăm × 4 = 8 trăm
200 × 4 = 800
• 400 × 2 = ?
Nhẩm: 4 trăm × 2 = 8 trăm
400 × 2 = 800
Bài 3: Số?
Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 128 g. Vậy cái ấm cân nặng g.
Lời giải:
Đĩa cân có cái ấm thăng bằng với đĩa cân có những cái chén.
Đĩa cân bên phải có 3 cái chén, mỗi cái chén nặng 128 g.
3 cái chén cân nặng là:
128 × 3 = 384 (g)
Vậy cái ấm nặng 384 g.
Số cần điền vào ô trống là 384.
Bài 4: Gấu đen có 3 hũ mật ong, mỗi hũ đựng 250 ml mật ong. Gấu đen đã dùng 525 ml để làm bánh. Hỏi gấu đen còn bao nhiêu mi-li-lít mật ong?
Lời giải:
Em giải bài toán theo 2 bước:
- Bước 1: Tính số ml mật ong gấu đen có = Số ml mật ong 1 hũ × 3
- Bước 2: Tính số ml mật ong gấu đen còn lại = Số ml mật ong có – Số ml mật ong đã dùng.
Bài giải
Số mi-li-lít mật ong gấu đen có là:
250 × 3 = 750 (ml)
Gấu đen còn lại số mi-li-lít mật ong là:
750 – 525 = 225 (ml)
Đáp số: 225 ml mật ong.
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1:Tính.
Lời giải
Ta đặt tính rồi tính
|
+) 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. +) 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. |
|
+) 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. +) 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. |
|
+) 6 nhân 6 bằng 6, viết 6. +) 6 nhân 6 bằng 6, viết 6. |
|
+) 3 nhân 0 bằng 0, viết 0 +) 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 |
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
Mẫu: 40 × 2 = ? Nhẩm 4 chục × 2 = 8 chục. Vậy: 40 × 2 =80.
10 × 9 = …
10 × 1 = …
20 × 2 = …
30 × 2 = …
Lời giải
Nhẩm 1 chục × 9 = 9 chục. Vậy 10 × 9 = 90.
Nhẩm 1 chục × 1 = 1 chục. Vậy 10 × 1 = 10.
Nhẩm 2 chục × 2 = 4 chục. Vậy 20 × 2 = 40.
Nhẩm 3 chục × 2= 6 chục. Vậy 30 × 2 = 60.
Bài 3: Nối (theo mẫu).
Lời giải
Ta có: 11 + 11 + 11+ 11 là 4 số 11 cộng lại. Do đó:
11 + 11 + 11+ 11 = 11 × 4
11 + 11 + 11 + 11 = 44
11 × 4 = 44
Ta có: 14 + 14 là 2 số 14 cộng lại. Do đó:
14 + 14 = 14 × 2
14 + 14 = 28
14 × 2 = 28
Ta nối như sau:
Bài 4: Cô Mai cần 12 giờ để đan xong một chiếc mũ len. Hỏi cô Mai cần bao nhiêu thời gian để đan được 4 chiếc mũ len như vậy?
Lời giải
Một chiếc mũ len mất 12 giờ. Để đan được 4 chiếc mũ len ta lấy thời gian đan một chiếc nhân với 4.
Thời gian cô Mai cần để đan được 4 chiếc mũ len là:
12 × 4 = 48 (giờ)
Đáp số: 48 giờ
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1:Tính.
Lời giải
Đặt tính rồi tính, ta được:
|
+) 6 nhân 2 bằng 12, viết 2, nhớ 1. +) 6 nhân 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
|
|
+) 3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2. +) 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
|
|
+) 4 nhân 4 bằng 16, viết 6, nhớ 1. +) 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
|
|
+) 2 nhân 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1. +) 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9
|
Bài 2: Kết quả của mỗi phép tính được hắn với một chữ cái như sau:
Viết các chữ cái vào ô trống rồi viết ô chữ giải được vào chỗ chấm.
Ô chữ giải được là:
Ta đặt tính các phép tính để tìm kết quả của các phép toán:
Như vậy:
A. 11 × 2 = 22
C. 13 × 3 = 39
Đ. 25 × 3 = 75
H. 42 × 2 = 84
I. 18 × 4 = 72
O. 27 × 3 = 81
U. 13 × 5 = 65
Ta điền được ô chữ như sau:
Ô chữ giải được là: ĐỊA ĐẠO CỦ CHI
Bài 3: Viết mỗi chữ số 1, 2, 3 vào một ô trông tróng hình để được phép tính đúng.
Lời giải
Ta thấy ở phần tích có số 6 ở hàng đơn vị mà 3 × 2 = 6, do đó ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất ta điền số 2. Ta còn lại số 1 và số 3.
Ta có 3 × 1 = 3 do đó ở hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền số 1, ở hàng chục của tích ta điền số 3.
Ta được phép toán như sau:
Bài 4: Mỗi ngày Nam đọc 24 trang truyện. Hỏi sau 3 ngày, Nam đọc được bao nhiêu trang truyện?
Lời giải
Sau 3 ngày, Nam đọc được số trang sách là:
24 × 3 = 72 (trang)
Đáp số: 72 trang.
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1:Tính.
a) 100 – 22 × 3 b) (7 + 14) × 4
Lời giải
Em thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau với những biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Nếu biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
a) 100 – 22 × 3 = 100 – 66
= 34
b) (7 + 14) × 4 = 21 × 4
= 84
Bài 2: Số?
Mỗi hộp có 12 cái bánh. 3 hộp như thế có…cái bánh.
Lời giải
Em tính số cái bánh trong 1 hộp. Muốn tìm số cái bánh trong 3 hộp ta lấy số cái bánh trong mỗi hộp nhân với 3.
Tóm tắt
Mỗi hộp: 12 cái bánh
3 hộp: ... cái bánh
Bài giải
3 hộp có số cái bánh là
12 × 3 = 36 (cái bánh)
Đáp số: 36 cái bánh.
Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:
50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)