60 Bài tập về một phần mấy
Kiến thức cần nhớ
Các dạng bài tập về một phần mấy
Dạng 1: Tìm số bé bằng một phần mấy số lớn
Phương pháp giải:
Cho giá trị của hai số và yêu cầu tìm số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bước 1: Tính số lớn gấp số bé bao nhiêu lần
Bước 2: Trả lời số bé bằng một phần mấy của số lớn.
Dạng 2: Toán đố
Phương pháp giải:
- Đọc và phân tích, bài toán đã cho giá trị của hai đại lượng, hoặc mối quan hệ giữa các đại lượng. Yêu cầu so sánh đại lượng bé bằng một phần mấy đại lượng lớn.
Tìm cách giải và trình bày bài tương tự dạng toán 1
Dạng 3: Bài toán bằng hình ảnh
Phương pháp giải:
Bài toán cho giá trị các số dưới dạng hình ảnh, yêu cầu kiểm tra số bé bằng một phần mấy số lớn.Muốn làm được dạng này ta cần:
- Đếm số lượng các hình.
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn như dạng 1.
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Đ,S?
Lời giải:
- Hình a: Hình chữ nhật được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 13 hình chữ nhật. Vậy câu a đúng, em điền Đ.
- Hình b: Hình chữ nhật được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 14 hình chữ nhật. Vậy câu b sai, em điền S.
- Hình c: Hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 15 hình chữ nhật. Vậy câu c đúng, em điền Đ.
- Hình d: Hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 16 hình chữ nhật. Vậy câu d đúng, em điền Đ.
Em điền được đáp án như sau:
Bài 2: Chọn cách đọc phù hợp với cách viết một phần mấy ở mỗi hình.
Lời giải:
Em đọc được cách viết một phần mấy ở các hình như sau:
A. Một phần năm.
B. Một phần ba.
C. Một phần hai.
D. Một phần tư.
Bài 3: Đã khoanh vào 14 số hạt dẻ của hình nào?
Lời giải:
- Hình A: Số hạt dẻ được chia thành 2 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào số hạt dẻ.
- Hình B: Số hạt dẻ được chia thành 4 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào số hạt dẻ.
Vậy đã khoanh vào số hạt dẻ vào hình B.
Bài tập tự luyện số 2
Lời giải:
- Hình a: Hình tròn được chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu hình tròn. Vậy hình a đúng, em điền Đ.
- Hình b: Hình tròn được chia thành 9 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu hình tròn. Vậy hình b đúng, em điền Đ.
- Hình c: Hình tròn được chia thành 5 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu hình tròn. Vậy hình c sai, em điền S.
- Hình d: Hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu hình tròn. Vậy hình d đúng, em điền Đ.
Lời giải:
- Hình a: Hình vuông được chia thành 8 hình tam giác bằng nhau, đã tô màu 1 hình. Ta nói: Đã tô màu hình vuông. Vậy hình a đúng.
- Hình b: Hình vuông được chia thành 9 hình vuông nhỏ bằng nhau, đã tô màu 1 hình. Ta nói: Đã tô màu hình vuông. Vậy hình b sai.
- Hình c: Hình vuông được chia thành 7 hình chữ nhật bằng nhau, đã tô màu 1 hình. Ta nói: Đã tô màu hình vuông. Vậy hình c sai.
- Hình d: Hình vuông được chia thành 6 hình chữ nhật bằng nhau, đã tô màu 1 hình. Ta nói: Đã tô màu hình vuông. Vậy hình d sai.
Em chọn được đáp án là:
Lời giải:
- Hình A: Số cây cải bắp được chia thành 2 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào số cây cải bắp. Vậy hình a sai.
- Hình B: Số cây cải bắp được chia thành 3 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào số cây cải bắp. Vậy hình b đúng.
- Hình C: Số cây xà lách được chia thành 5 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào số cây xà lách. Vậy hình C đúng.
- Hình D: Số cây xà lách được chia thành 3 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào số cây xà lách. Vậy hình D sai.
Lời giải:
Em khoanh tròn số quả cam như sau:
Vậy số quả cam là 4 quả cam.
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: ?
Lời giải
a) Hình a được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình tròn.
Do đó câu a đúng.
b) Hình b được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình tròn.
Do đó câu b đúng.
c) Hình c không được được chia thành các phần bằng nhau.
Do đó câu c sai.
d) Hình d được chia thành 3 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình tròn.
Do đó câu d đúng.
Ta điền vào ô trống như sau:
Bài 2: Nối (theo mẫu).
Lời giải
Ta nối như sau:
Bài 3: Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu số hình tròn của hình đó
Lời giải
Cả 2 hình đều có tất cả 12 hình tròn, số hình tròn là:
12 : 3 = 4 (hình tròn).
Vậy hình 1 đã tô màu số hình tròn.
Ta điền dấu "x" vào ô trống như sau:
Bài 4: Tô màu mỗi hình sau:
Lời giải
+ Hình 1 gồm 5 ô vuông bằng nhau.
Như vậy cần tô màu 1 ô vuông để được hình 1.
+ Hình 2 gồm 5 hình tròn bằng nhau.
Như vậy cần tô màu 1 hình tròn để được hình 2.
Ta tô màu mỗi hình như sau:
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: ?
Lời giải
a) Hình a được chia thành 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình vuông
Do đó câu a đúng
b) Hình b được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình vuông.
Do đó câu b sai.
c) Hình c được chia thành 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình vuông.
Do đó câu c đúng.
d) Hình d được chia thành 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình vuông.
Ta điền vào ô trống như sau:
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Đã tô màu hình nào?
b) Đã tô màu hình nào?
Lời giải
a) Đáp án đúng là: C
b) Đáp án đúng là: D
+ Hình A được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình tròn.
+ Hình B được chia thành 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình tròn.
+ Hình C được chia thành 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình tròn.
+ Hình d được chia thành 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình tròn.
Vậy Hình C đã tô màu vào hình tròn;
Hình D đã tô màu vào hình tròn.
Bài 3: Tô màu mỗi hình sau.
Lời giải
+ Hình 1 gồm 8 tam giác bằng nhau.
Như vậy cần tô màu 1 ô vuông để được hình 1.
+ Hình 2 gồm 8 hình chữ nhật bằng nhau.
Như vậy cần tô màu 1 hình hình chữ nhật để được hình 2.
Ta tô màu như sau:
Bài 4: Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu số hình tròn của hình đó.
Lời giải:
a) Hình a được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu vào hình a.
b) Hình b gồm 15 hình vuông, số hình vuông đó là:
15 : 5 = 3 (hình).
Vậy đã tô màu vào hình b.
c) Hình c gồm 9 ô vuông, có 3 ô vuông được tô màu.
Vậy đã tô màu vào hình c.
Kết luận: Hình a và hình b đã tô màu số ô vuông của hình đó.
Ta viết dấu "x" vào ô trống như sau:
Bài 5
a) Tô màu số cá rồi viết số thích hợp vào ô trống.
số cá là con cá.
b) Tô màu số bông hoa viết số thích hợp vào ô trống.
số bông hoa là bông hoa.
Lời giải
a) Có tất cả 6 con cá. số con cá là:
6 : 2 = 3 (con cá)
b) Có tất cả 12 bông hoa, số bông hoa là
12 : 4 = 3 (bông hoa)
Ta tô như sau:
Xem thêm các dạng bài tập hay, có đáp án:
60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án)
50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm)
60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án)