60 Bài tập về một phần mấy (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập một phần mấy Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

60 Bài tập về một phần mấy

Kiến thức cần nhớ

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lý thuyết Một phần mấy (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Các dạng bài tập về một phần mấy

Dạng 1: Tìm số bé bằng một phần mấy số lớn

Phương pháp giải:

Cho giá trị của hai số và yêu cầu tìm số bé bằng một phần mấy số lớn.

Bước 1: Tính số lớn gấp số bé bao nhiêu lần

Bước 2: Trả lời số bé bằng một phần mấy của số lớn.

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích, bài toán đã cho giá trị của hai đại lượng, hoặc mối quan hệ giữa các đại lượng. Yêu cầu so sánh đại lượng bé bằng một phần mấy đại lượng lớn.

Tìm cách giải và trình bày bài tương tự dạng toán 1

Dạng 3: Bài toán bằng hình ảnh

Phương pháp giải:

Bài toán cho giá trị các số dưới dạng hình ảnh, yêu cầu kiểm tra số bé bằng một phần mấy số lớn.Muốn làm được dạng này ta cần:
- Đếm số lượng các hình.
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn như dạng 1.

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Đ,S?

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

- Hình a: Hình chữ nhật được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 13 hình chữ nhật. Vậy câu a đúng, em điền Đ.

- Hình b: Hình chữ nhật được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 14 hình chữ nhật. Vậy câu b sai, em điền S.

- Hình c: Hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 15 hình chữ nhật. Vậy câu c đúng, em điền Đ.

- Hình d: Hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 16 hình chữ nhật. Vậy câu d đúng, em điền Đ.

Em điền được đáp án như sau:

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Chọn cách đọc phù hợp với cách viết một phần mấy ở mỗi hình.

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em đọc được cách viết một phần mấy ở các hình như sau:

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Một phần năm.

B. Một phần ba.

C. Một phần hai.

D. Một phần tư.

Bài 3: Đã khoanh vào 14  số hạt dẻ của hình nào?

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

- Hình A: Số hạt dẻ được chia thành 2 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào 12 số hạt dẻ.

- Hình B: Số hạt dẻ được chia thành 4 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào 14 số hạt dẻ.

Vậy đã khoanh vào 14  số hạt dẻ vào hình B.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1:

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

- Hình a: Hình tròn được chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 17 hình tròn. Vậy hình a đúng, em điền Đ.

- Hình b: Hình tròn được chia thành 9 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 19 hình tròn. Vậy hình b đúng, em điền Đ.

- Hình c: Hình tròn được chia thành 5 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 15 hình tròn. Vậy hình c sai, em điền S.

- Hình d: Hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Ta nói: Đã tô màu 18 hình tròn. Vậy hình d đúng, em điền Đ.

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đã tô màu 18 hình nào?

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

- Hình a: Hình vuông được chia thành 8 hình tam giác bằng nhau, đã tô màu 1 hình. Ta nói: Đã tô màu 18 hình vuông. Vậy hình a đúng.

- Hình b: Hình vuông được chia thành 9 hình vuông nhỏ bằng nhau, đã tô màu 1 hình. Ta nói: Đã tô màu 19 hình vuông. Vậy hình b sai.

- Hình c: Hình vuông được chia thành 7 hình chữ nhật bằng nhau, đã tô màu 1 hình. Ta nói: Đã tô màu 17 hình vuông. Vậy hình c sai.

- Hình d: Hình vuông được chia thành 6 hình chữ nhật bằng nhau, đã tô màu 1 hình. Ta nói: Đã tô màu 16 hình vuông. Vậy hình d sai.

Em chọn được đáp án là:

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Đã khoanh vào 13 số cây cải bắp của hình nào? Đã khoanh vào 15 số cây xà lách của hình nào?

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

- Hình A: Số cây cải bắp được chia thành 2 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào 12 số cây cải bắp. Vậy hình a sai.

- Hình B: Số cây cải bắp được chia thành 3 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào 13 số cây cải bắp. Vậy hình b đúng.

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Hình C: Số cây xà lách được chia thành 5 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào 15 số cây xà lách. Vậy hình C đúng.

- Hình D: Số cây xà lách được chia thành 3 phần bằng nhau, đã khoanh vào 1 phần. Ta nói: Đã khoanh vào 13 số cây xà lách. Vậy hình D sai.

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Số?

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em khoanh tròn 13 số quả cam như sau:

Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy 13 số quả cam là 4 quả cam.

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Hình a được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 15 hình tròn.

Do đó câu a đúng.

b) Hình b được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 16 hình tròn.

Do đó câu b đúng.

c) Hình c không được được chia thành các phần bằng nhau.

Do đó câu c sai.

d) Hình d được chia thành 3 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 13 hình tròn.

Do đó câu d đúng.

Ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 Bài 3: Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu 13 số hình tròn của hình đó

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Cả 2 hình đều có tất cả 12 hình tròn, 13 số hình tròn là:

12 : 3 = 4 (hình tròn).

Vậy hình 1 đã tô màu 13 số hình tròn.

Ta điền dấu "x" vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Tô màu 15 mỗi hình sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

+ Hình 1 gồm 5 ô vuông bằng nhau.

Như vậy cần tô màu 1 ô vuông để được 15 hình 1.

+ Hình 2 gồm 5 hình tròn bằng nhau.

Như vậy cần tô màu 1 hình tròn để được 15 hình 2.

Ta tô màu 15 mỗi hình như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Hình a được chia thành 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 18 hình vuông

Do đó câu a đúng

b) Hình b được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 16 hình vuông.

Do đó câu b sai.

c) Hình c được chia thành 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 19 hình vuông.

Do đó câu c đúng.

d) Hình d được chia thành 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 17 hình vuông.

Ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Đã tô màu 18 hình nào?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Đã tô màu 19 hình nào?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

b) Đáp án đúng là: D

+ Hình A được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 16 hình tròn.

+ Hình B được chia thành 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 18 hình tròn.

+ Hình C được chia thành 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 17 hình tròn.

+ Hình d được chia thành 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 19 hình tròn.

Vậy Hình C đã tô màu vào 17 hình tròn;

       Hình D đã tô màu vào 19 hình tròn.

Bài 3: Tô màu 18 mỗi hình sau.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

+ Hình 1 gồm 8 tam giác bằng nhau.

Như vậy cần tô màu 1 ô vuông để được 18 hình 1.

+ Hình 2 gồm 8 hình chữ nhật bằng nhau.

Như vậy cần tô màu 1 hình hình chữ nhật để được 18 hình 2.

Ta tô màu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu 15 số hình tròn của hình đó.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Hình a được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 15 hình a.

b) Hình b gồm 15 hình vuông, 15 số hình vuông đó là:

15 : 5 = 3 (hình).

Vậy đã tô màu vào 15  hình b.

c) Hình c gồm 9 ô vuông, có 3 ô vuông được tô màu.

Vậy đã tô màu vào 13 hình c.

Kết luận: Hình a và hình b đã tô màu 15 số ô vuông của hình đó.

Ta viết dấu "x" vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 5

a) Tô màu 12 số cá rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 12 số cá là Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1) con cá.

b) Tô màu 14 số bông hoa viết số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

14 số bông hoa là Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1) bông hoa.

Lời giải

a) Có tất cả 6 con cá. 12 số con cá là:

6 : 2 = 3 (con cá)

b) Có tất cả 12 bông hoa,  14 số bông hoa là

12 : 4 = 3 (bông hoa)

Ta tô như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm các dạng bài tập hay, có đáp án:

60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án)

50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm)

60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án)

60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án )

60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án )

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!