Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Kiến thức cần nhớ
- 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1
- 3 nhân 1 bằng 3, 3 thêm 1 bằng 4, viết 4
- 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
- 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
- 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
12 415 x 3 = 37 245
Các dạng bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Dạng 1: Tính
Dạng 2: Toán đố
Dạng 3: Tìm x
Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức
Dạng 5: So sánh
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tính:
Lời giải
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
31 504 × 3
|
23 162 × 4 |
Lời giải
|
+ 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 3 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1 + 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1 + 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 Vậy 31504 × 3 = 94512 |
|
+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 + 4 nhân 6 bằng 24, viết 4, nhớ 2 + 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6 + 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 Vậy 23162 × 4 = 92648 |
Bài 3: Mỗi lần người ta chuyển 15 250 kg thóc vào kho. Hỏi sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam thóc vào kho?
Lời giải
Tóm tắt:
1 lần: 15 250 kg thóc
3 lần: ? kg thóc
Bài giải
Sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển được số ki-lô-gam thóc là:
15 250 × 3 = 45 750 (kg)
Đáp số: 45 750 kg thóc
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Số?
Lời giải
Muốn tìm tích, ta lấy hai thừa số nhân với nhau.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải
|
+ 9 nhân 6 bằng 54, viết 4 nhớ 5 + 9 nhân 0 bằng 0, thêm 5 bằng 5 + 9 nhân 7 bằng 63, viết 3 nhớ 6 + 9 nhân 0 bằng 9, thêm 6 bằng 6, viết 6 + 9 nhân 1 bằng 9, viết 9 Vậy 10 706 × 9 = 96 354 |
|
+ 8 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 8 nhân 6 bằng 48, viết 8, nhớ 4 + 8 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4 + 8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1 + 8 nhân 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 Vậy 12 060 × 8 = 96 480 |
|
+ 5 nhân 8 bằng 40, viết 0, nhớ 4 + 5 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4 + 5 nhân 1 bằng 5, viết 5 + 5 nhân 5 bằng 25, viết 5, nhớ 2 + 5 nhân 1 bằng 5, thêm 2 bằng 7, viết 7 Vậy 15 108 × 5 = 75 540 |
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải
a) 11 000 × 9
Nhẩm: 11 nghìn × 9 = 99 nghìn
11 000 × 9 = 99 000
b) 21 000 × 3
Nhẩm: 21 nghìn × 3 = 63 nghìn
21 000 × 3 = 63 000
c) 15 000 × 6
Nhẩm: 15 nghìn × 6 = 90 nghìn
15 000 × 6 = 90 000
Bài 4: Có ba kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 000 l. Người ta đã chuyển đi 21 000 l dầu. Hỏi ba kho đó còn lại bao nhiêu lít dầu?
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Giải bài toán theo hai bước tính:
Bước 1: Tính số lít dầu có trong ba kho
Bước 2: Tính số lít dầu còn lại
Bài giải
Ba kho có số lít dầu là:
12 000 × 3 = 36 000 (lít)
Trong kho kho còn lại số lít dầu là:
36 000 – 21 000 = 15 000 (lít)
Đáp số: 15 000 lít dầu
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Số?
Lời giải
Em thực hiện các phép tính nhẩm theo chiều mũi tên:
a)
15 000 × 3 = 45 000
45 000 × 2 = 90 000
b)
15 000 × 2 = 30 000
30 000 × 3 = 90 000
Em điền được như sau:
Bài 2:
a) Đặt tính rồi tính:
31 624 × 3
15 041 × 5
b) Tính giá trị của biểu thức:
26 745 + 12 071 × 6
Lời giải
a)
|
+ 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 + 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 + 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 Vậy 31 624 × 3 = 94 872 |
|
+ 5 nhân 1 bằng 5, viết 5 + 5 nhân 4 bằng 20, viết 0 nhớ 2 + 5 nhân 0 bằng 0, thêm 2 bằng 2, viết 2 + 5 nhân 5 bằng 25, viết 5 nhớ 2 + 5 nhân 1 bằng 5, thêm 2 bằng 7, viết 7 Vậy 15 041 × 5 = 75 205 |
b) Nếu trong biểu thức có cả phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
26 745 + 12 071 × 6
= 26 745 + 72 426
= 99 171
Bài 3: Việt mua 6 quyển vở, mỗi quyển giá 6 000 đồng. Việt đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Việt bao nhiêu tiền?
Lời giải
Em giải bài toán bằng hai bước tính:
Bước 1: Tính số tiền Việt mua 6 quyển vở
Bước 2: Tính số tiền cô bán hàng trả lại cho việt
Bài giải
Việt mua 6 quyển vở hết số tiền là:
6 000 × 6 = 36 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là:
100 000 – 36 000 = 64 000 (đồng)
Đáp số: 64 000 đồng
Bài 4: Trong một nông trại ươm cây giống có hai vườn ươm, mỗi vườn có 14 000 cây giống. Trong một trại ươm khác có 15 000 cây giống. Hỏi cả 2 trại ươm đó có bao nhiêu cây giống?
Lời giải
Tóm tắt:
Em giải bài toán bằng hai phép tính:
Bước 1: Tính số cây giống ở trại ươm có hai vườn ươm
Bước 2: Tính số cây giống ở hai trại ươm
Bài giải
Trại ươm có hai vườn ươm có số cây giống là:
14 000 × 2 = 28 000 (cây)
Cả hai trại ươm có số cây giống là:
28 000 + 15 000 = 43 000 (cây)
Đáp số: 43 000 cây giống
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Tính.
Lời giải:
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
Bài 3:
Lời giải:
Bài 4: Mỗi lần may quần áo đồng phục cho công nhân, xưởng may dùng hết 12 150m vải. Hỏi 3 lần may như vậy, xưởng may đã dùng hết bao nhiêu mét vải?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
3 lần may như vậy, xưởng may đã dùng hết số mét vải là:
12 150 × 3 = 36 450 (m)
Đáp số: 36 450m
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
Bài 2: Tính nhẩm.
a) 12 000 × 8 =
b) 13 000 × 7 =
c) 24 000 × 4 =
d) 15 000 × 6 =
Lời giải:
a) 12 000 × 8 = 96 000
b) 13 000 × 7 = 91 000
c) 24 000 × 4 = 96 000
d) 15 000 × 6 = 90 000
Bài 3:
Lời giải:
Ta có: 14 071 × 7 = 98 497
98 497 – 5 928 = 92 569
Như vậy, ta có thể điền vào chỗ trống như sau:
Bài 4: Hiện tại trong kho còn 8 000 l dầu. Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho 3 lần, mỗi lần 1 400 l dầu. Hỏi sau khi chuyển, trong kho có tất cả bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho số lít dầu là:
1 400 × 3 = 4 200 (l)
Sau khi chuyển, trong kho có tất cả số lít dầu là:
8 000 + 4 200 = 12 200 (l)
Đáp số: 12 200 l
Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:
50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)