60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Kiến thức cần nhớ

Lý thuyết Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

  • 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1
  • 3 nhân 1 bằng 3, 3 thêm 1 bằng 4, viết 4
  • 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
  • 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
  • 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

12 415 x 3 = 37 245

Các dạng bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Dạng 1: Tính

Dạng 2: Toán đố

Dạng 3: Tìm x

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức

Dạng 5: So sánh

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Tính:

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

31 504 × 3

 

23 162 × 4

Lời giải

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 3 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1

+ 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1

+ 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4

+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

Vậy 31504 × 3 = 94512

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

+ 4 nhân 6 bằng 24, viết 4, nhớ 2

+ 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6

+ 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 23162 × 4 = 92648

Bài 3Mỗi lần người ta chuyển 15 250 kg thóc vào kho. Hỏi sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển được bao nhiêu ki--gam thóc vào kho?

Lời giải

Tóm tắt:

1 lần: 15 250 kg thóc

3 lần: ? kg thóc

Bài giải

Sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển được số ki-lô-gam thóc là:

15 250 × 3 = 45 750 (kg)

Đáp số: 45 750 kg thóc

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Muốn tìm tích, ta lấy hai thừa số nhân với nhau.

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 9 nhân 6 bằng 54, viết 4 nhớ 5

+ 9 nhân 0 bằng 0, thêm 5 bằng 5

+ 9 nhân 7 bằng 63, viết 3 nhớ 6

+ 9 nhân 0 bằng 9, thêm 6 bằng 6, viết 6

+ 9 nhân 1 bằng 9, viết 9

Vậy 10 706 × 9 = 96 354

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 8 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 8 nhân 6 bằng 48, viết 8, nhớ 4

+ 8 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4

+ 8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1

+ 8 nhân 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 12 060 × 8 = 96 480

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 5 nhân 8 bằng 40, viết 0, nhớ 4

+ 5 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4

+ 5 nhân 1 bằng 5, viết 5

+ 5 nhân 5 bằng 25, viết 5, nhớ 2

+ 5 nhân 1 bằng 5, thêm 2 bằng 7, viết 7

Vậy 15 108 × 5 = 75 540

Bài 3Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) 11 000 × 9

Nhẩm: 11 nghìn × 9 = 99 nghìn

            11 000 × 9 = 99 000

b) 21 000 × 3

Nhẩm: 21 nghìn × 3 = 63 nghìn

            21 000 × 3 = 63 000

c) 15 000 × 6

Nhẩm: 15 nghìn × 6 = 90 nghìn

            15 000 × 6 = 90 000

Bài 4Có ba kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 000 l. Người ta đã chuyển đi 21 000 l dầu. Hỏi ba kho đó còn lại bao nhiêu lít dầu?

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải bài toán theo hai bước tính:

Bước 1: Tính số lít dầu có trong ba kho

Bước 2: Tính số lít dầu còn lại

Bài giải

Ba kho có số lít dầu là:

12 000 × 3 = 36 000 (lít)

Trong kho kho còn lại số lít dầu là:

36 000 – 21 000 = 15 000 (lít)

Đáp số: 15 000 lít dầu

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em thực hiện các phép tính nhẩm theo chiều mũi tên:

a)

15 000 × 3 = 45 000

45 000 × 2 = 90 000

b)

15 000 × 2 = 30 000

30 000 × 3 = 90 000

Em điền được như sau:

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2:

a) Đặt tính rồi tính:

31 624 × 3

15 041 × 5

b) Tính giá trị của biểu thức:

26 745 + 12 071 × 6

Lời giải

a)

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

+ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1

+ 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4

+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

Vậy 31 624 × 3 = 94 872

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 5 nhân 1 bằng 5, viết 5

+ 5 nhân 4 bằng 20, viết 0 nhớ 2

+ 5 nhân 0 bằng 0, thêm 2 bằng 2, viết 2

+ 5 nhân 5 bằng 25, viết 5 nhớ 2

+ 5 nhân 1 bằng 5, thêm 2 bằng 7, viết 7

Vậy 15 041 × 5 = 75 205

                                                         

b) Nếu trong biểu thức có cả phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

26 745 + 12 071 × 6

= 26 745 + 72 426

= 99 171

Bài 3Việt mua 6 quyển vở, mỗi quyển giá 6 000 đồng. Việt đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Việt bao nhiêu tiền?

Lời giải

Em giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính số tiền Việt mua 6 quyển vở

Bước 2: Tính số tiền cô bán hàng trả lại cho việt

Bài giải

Việt mua 6 quyển vở hết số tiền là:

6 000 × 6 = 36 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là:

100 000 – 36 000 = 64 000 (đồng)

Đáp số: 64 000 đồng

Bài 4Trong một nông trại ươm cây giống có hai vườn ươm, mỗi vườn có 14 000 cây giống. Trong một trại ươm khác có 15 000 cây giống. Hỏi cả 2 trại ươm đó có bao nhiêu cây giống? 

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Tóm tắt:

Toán lớp 3 trang 94, 95, 96 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Em giải bài toán bằng hai phép tính:

Bước 1: Tính số cây giống ở trại ươm có hai vườn ươm

Bước 2: Tính số cây giống ở hai trại ươm

Bài giải

Trại ươm có hai vườn ươm có số cây giống là:

14 000 × 2 = 28 000 (cây)

Cả hai trại ươm có số cây giống là:

28 000 + 15 000 = 43 000 (cây)

Đáp số: 43 000 cây giống

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 70 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 70 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 70 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 70 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Bài 3: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 70 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 70 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 70 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Bài 4: Mỗi lần may quần áo đồng phục cho công nhân, xưởng may dùng hết 12 150m vải. Hỏi 3 lần may như vậy, xưởng may đã dùng hết bao nhiêu mét vải?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

3 lần may như vậy, xưởng may đã dùng hết số mét vải là:

12 150 × 3 = 36 450 (m)

Đáp số: 36 450m

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 70 Tiết 2 - Kết nối tri thức

 

 

 

 

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 70 Tiết 2 - Kết nối tri thức

 

 

 

Bài 2: Tính nhẩm.

a) 12 000 × 8 =

b) 13 000 × 7 =

c) 24 000 × 4 =

d) 15 000 × 6 =

Lời giải:

a) 12 000 × 8 = 96 000

b) 13 000 × 7 = 91 000

c) 24 000 × 4 = 96 000

d) 15 000 × 6 = 90 000

Bài 3:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 70 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Ta có: 14 071 × 7 = 98 497

98 497 – 5 928 = 92 569

Như vậy, ta có thể điền vào chỗ trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 70 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Bài 4: Hiện tại trong kho còn 8 000 l dầu. Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho 3 lần, mỗi lần 1 400 l dầu. Hỏi sau khi chuyển, trong kho có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho số lít dầu là:

1 400 × 3 = 4 200 (l)

Sau khi chuyển, trong kho có tất cả số lít dầu là:

8 000 + 4 200 = 12 200 (l)

Đáp số: 12 200 l

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!