60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

Kiến thức cần nhớ

Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Các dạng bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

Dạng 1: Đặt tính và tính

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có 2 chữ số và thừa số thứ hai là số có một chữ sổ.

Bước 2: Thực hiện phép nhân, lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp giải:

Khi bài toán cho giá trị của “mỗi” hay “một nhóm” và yêu cầu tính giá trị của hai hay nhiều nhóm tương tự như vậy thì ta cần thực hiện phép toán nhân để tính.

Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức

Phương pháp giải:

Thứ tự thực hiện phép toán sẽ là nhân, chia trước cộng trừ sau.

Nếu biểu thức chỉ có nhân hoặc chia thì thực hiện từ trái sang phải.

Dạng 4: Tìm số còn thiếu

Phương pháp giải:

Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.

Dạng 5: So sánh

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính giá trị của các biểu thức.

Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được, điền dấu >;< hoặc = nếu có.

Dạng 6: Mối quan hệ của các thành phần trong phép nhân

Phương pháp giải:

Trong một phép nhân, nếu một thừa số gấp lên bao nhiêu lần thì tích cũng gấp lên bấy nhiêu lần.

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Tính:

Giải Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:

Giải Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).

Giải Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

10 × 8 = ?

Nhẩm: 1 chục × 8 = 8 chục

            10 × 8 = 80

30 × 3 = ?

Nhẩm: 3 chục × 3 = 9 chục

            30 × 3 = 90

20 × 4 = ?

Nhẩm: 2 chục × 4 = 8 chục

            20 × 4 = 80

40 × 2 = ?

Nhẩm: 4 chục × 2 = 8 chục

           40 × 2 = 80

Bài 3: Có 3 bình chứa nước. Quạ phải thả 21 viên sỏi vào mỗi bình để nước dâng lên thì mới có thể uống được nước. Hỏi quạ phải thả bao nhiêu viên sỏi thì mới uống được nước ở cả 3 bình đó?

Giải Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Bài giải

Số viên sỏi quạ cần phải thả ở cả 3 bình là:

21 × 3 = 63 (viên)

                       Đáp số: 63 viên sỏi.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1Kết quả của mỗi phép tính được gắn với một chữ như sau:

Giải Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hãy gắn các chữ vào các ô thích hợp để biết tên một di tích nổi tiếng ở nước ta.

Giải Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính ở từng chữ cái sau đó ghép các chữ cái với từng số tương ứng.

Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:

Giải Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Từ các kết quả vừa tính được, em gắn các chữ vào ô thích hợp được tên của di tích nổi tiếng của nước ta là:

Giải Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy tên di tích nổi tiếng của nước ta là Chùa Một Cột.

Bài 2: Em hãy giúp các bạn ong đổi chỗ hai thẻ số trong hình dưới đây để được phép tính đúng.

Giải Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có phép tính 21 × 4 = 84.

×21   4    84

Do đó, ta có thể đổi chỗ thẻ số 2 và thẻ số 4 để được phép tính đúng.

Em đổi hai thẻ như sau:

Giải Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 3

Câu 1: Phép tính nào dưới đây đúng?

A. 24 × 3 = 52

B. 24 × 3 = 62

C. 24 × 3 = 72

D. 24 × 3 = 82

Đáp án: C

Giải thích:

Thực hiện phép tính 24 × 3

 

3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
Kết quả của phép tính là: 72

Câu 2: So sánh A = 13 × 6 và B = 15 × 3 + 11

A. A lớn hơn B

B. A bằng B

C. A nhỏ hơn B

Đáp án: A

Giải thích:

Ta đặt phép tính:

A
 = 13 × 6 = 78
B
 = 15 × 3 + 11 = 45 + 11 = 56
Ta thấy 78
 > 56 nên A > B.

Câu 3: Có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 12 cái. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh?

A. 72 cái

B. 62 cái

C. 58 cái

D. 48 cái

Đáp án: A

Giải thích:

Số bánh trong 6 hộp là:
12
 × 6 = 72 (cái)

Vậy có tất cả 72 cái bánh

Câu 4: Kết quả của phép tính 31 × 3 là:

A. 93

B. 26

C. 44

D. 22

Đáp án: A

Giải thích:

Ta đặt phép tính:

3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
Vậy 31
 × 3 = 93.

Câu 5: 33cm × 3 + 89cm =

A. 185cm

B. 186cm

C. 187cm

D. 188cm

Đáp án: D

Giải thích:

33cm × 3 + 89cm = 99cm + 89cm = 188cm

Câu 6: Mỗi lớp ở trường em có 12 bạn tham gia biểu diễn văn nghệ. Hỏi 6 lớp như vậy thì có bao nhiêu bạn tham gia biểu diễn văn nghệ?

A. 60 bạn

B. 72 bạn

C. 75 bạn

D. 86 bạn

Đáp án: B

Giải thích:

6 lớp như thế thì có số bạn tham gia biểu diễn văn nghệ là:
12
 × 6 = 72 (bạn)

Câu 7: Mỗi tấm vải nhỏ có chiều dài 11m còn mỗi tấm vải lớn có chiều dài 23m. Hỏi 4 tấm vải nhỏ và 2 tấm vải lớn như thế có tổng chiều dài bằng bao nhiêu mét?

A. 120m

B. 100m

C. 99m

D. 90m

 

Đáp án: D

Giải thích:

Tổng chiều dài 4 tấm vải nhỏ là:
11
 × 4 = 44 (m)
Tổng chiều dài 2 tấm vải lớn là:
23
 × 2 = 46 (m)
Tổng chiều dài tất cả các tấm vải là:
44
 + 46 = 90 (m)

Câu 8: Cho phép nhân: 28 × 3
Phép nhân đã cho có kết quả là bao nhiêu?

A. 84

B. 64

C. 31

D. 64

Đáp án: A

Giải thích:

Ta thực hiện đặt phép tính:

3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
Vậy 28
 × 3 = 84

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Nhân với số có một chữ số (không nhớ) - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau và thực hiện nhân theo thứ tự từ phải qua trái.

Kết quả của các phép tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Nhân với số có một chữ số (không nhớ) - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 2Đặt tính rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Nhân với số có một chữ số (không nhớ) - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau và thực hiện nhân theo thứ tự từ phải qua trái.

Kết quả thực hiện các phép tính lần lượt là:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Nhân với số có một chữ số (không nhớ) - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 3Trong phòng có 3 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 13 người ngồi. Hỏi trong phòng đó có tất cả bao nhiêu người ngồi?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Nhân với số có một chữ số (không nhớ) - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Tóm tắt

1 hàng ghế: 13 người ngồi

3 hàng ghế: … người ngồi

Bài giải

Trong phòng có tất cả số người ngồi là:

13 × 3 = 39 (người)

Đáp số: 39 người

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!