60 Bài tập về phép cộng trong phạm vi 10 000 (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập phép cộng trong phạm vi 10 000 Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về phép cộng trong phạm vi 10 000

Kiến thức cần nhớ

Dân tộc Cống có 2729 người, dân tộc Lô Lô có 4 827 người. Hai dân tộc có tất cả bao nhiêu người?

Lý thuyết Phép cộng trong phạm vi 10 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Các bước cộng các số trong phạm vi 100 000:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng các số theo cột dọc lần lượt từ phải sang trái.

Các dạng bài tập về phép cộng trong phạm vi 10 000

Dạng 1: Tính hoặc đặt tính rồi tính.

Dạng 2: Toán đố

Dạng 3: Tính nhẩm

Dạng 4: Tìm yếu tố còn thiếu.

Dạng 5: Tính độ dài đường gấp khúc.

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Tính.

Toán lớp 3 trang 39, 40 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 3 trang 39, 40 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

3628 + 4845                        4252 + 5284                          3847 + 635

Lời giải

Đặt phép cộng hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó, thực hiện phép tính từ phải qua trái.

Toán lớp 3 trang 39, 40 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 530 kg thóc, bác Dương thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 550 kg thóc. Hỏi vụ mùa năm nay bác Dương thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam thóc?

Toán lớp 3 trang 39, 40 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Tóm tắt:

Toán lớp 3 trang 39, 40 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giải

Bác Dương thu hoạch được số ki – lô – gam thóc là:

                                           2 530 + 550 = 3 080 (kg)

                       Đáp số: 3 080 kg thóc

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 39, 40 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

 

 

a) 6 000 + 2 000

b) 3 000 + 4 000

c) 5 000 + 4 000

d) 1 000 + 9 000

Lời giải

Quan sát mẫu, ta làm như sau:

a) 6 000 + 2 000 = ?

Nhẩm: 6 nghìn + 2 nghìn = 8 nghìn

6 000 + 2 000 = 8 000

 

b) 3 000 + 4 000 = ?

Nhẩm: 3 nghìn + 4 nghìn = 7 nghìn

            3 000 + 4 000 = 7 000

 

c) 5 000 + 4 000 = ?

Nhẩm: 5 nghìn + 4 nghìn = 9 nghìn

            5 000 + 4 000 = 9 000

 

d) 1 000 + 9 000 = ?

Nhẩm: 1 nghìn + 9 nghìn = 10 nghìn

            1 000 + 9 000 = 10 000

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 39, 40 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

 

 

a) 3 200 + 700                                                b) 5 000 + 500

c) 8 600 + 200                                                d) 6 100 + 800

Lời giải

Quan sát mẫu, ta làm như sau:

a) 3 200 + 700

Nhẩm: 2 trăm + 7 trăm = 9 trăm

            3 nghìn 2 trăm + 7 trăm = 3 nghìn 9 trăm

           3 200 + 700 = 3 900

b) 5 000 + 500

Nhẩm: 0 trăm + 5 trăm = 5 trăm

            5 nghìn + 5 trăm = 5 nghìn 5 trăm

             5 000 + 500 = 5 500

c) 8 600 + 200

Nhẩm:  6 trăm + 2 trăm = 8 trăm

             8 nghìn 6 trăm + 2 trăm = 8 nghìn 8 trăm

             8600 + 200 = 8800

d) 6100 + 800

Nhẩm: 1 trăm + 8 trăm = 9 trăm

            6 nghìn 1 trăm + 8 trăm = 6 nghìn 9 trăm

            6 100 + 800 = 6 900

Bài 3: Dế mèn sẽ đến cửa hang ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Dế mèn sẽ đến cửa hang nào?

Toán lớp 3 trang 39, 40 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Cách 1: Ta tính kết quả của phép tính ở các cửa hang, sau đó so sánh để xác định cửa hang mà dế mèn đến.

A: 5 800 + 2 000 = 7 800

B: 5 800 + 2 500 = 8 300

C: 5 800 + 2 200 = 8 000

Vì 7 800 < 8 000 < 8 300 nên 5 800 + 2 000 < 5 800 + 2 200 < 5 800 + 2 500.

Vì dế mèn đến cửa hang ghi phép tính có kết quả lớn nhất nên dế mèn sẽ đến cửa hang B.

Cách 2. Em quan sát thấy ở ba cửa hang đều chứa phép tính một số cộng với 5 800.

Vì 2 000 < 2 200 < 2 500 nên 5 800 + 2 000 < 5 800 + 2 200 < 5 800 + 2 500.

Vậy Dế mèn sẽ đến cửa hang lớn nhất là cửa hang B.

Bài 4: Trong một trận bóng đá, số khán giả ở khán đài A là 4 625 người. Số khán giả ở khán đài B nhiều hơn số khán giả ở khán đài A là 438 người. Hỏi số khán giả ở cả hai khán đài là bao nhiêu người?

Toán lớp 3 trang 39, 40 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Tóm tắt

Toán lớp 3 trang 39, 40 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Em giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính số người ở khán đài B

Bước 2: Tính số người ở hai khán đài

Bài giải

Khán đài B có số người là:

4 625 + 438 = 5 063 (người)

Cả hai khán đài có số người là:

4 625 + 5 063 = 9 688 (người)

Đáp số: 9 688 người

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 3: Nhà bác Vân có hai vườn trồng cà phê. Vườn thứ nhất thu hoạch được 5 500 kg cà phê. Vườn thứ hai thu hoạch được nhiều hơn vườn thứ nhất 1 500 kg cà phê. Hỏi vườn thứ hai thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vườn thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:

5 500 + 1 500 = 7 000 (kg)

Đáp số: 7 000 kg

Bài 4: Tính rồi tô màu mảnh giấy ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 4535 + 3650. Ta tô màu được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 37, 38 Bài 54 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 2 000 + 3 000 =?

Nhẩm: 2 nghìn + 3 nghìn = 5 nghìn

2 000 + 3 000 = 5 000

a) 1 000 + 6 000 = ...............

b) 2 000 + 5 000 = ...............

c) 4 000 + 3 000 = ...............

d) 3 000 + 7 000 = ...............

Lời giải:

a) 1 000 + 6 000 = ..............

1 nghìn + 6 nghìn = 7 nghìn

1 000 + 6 000 = 7 000

b) 2 000 + 5 000 = ..............

2 nghìn + 5 nghìn = 7 nghìn

2 000 + 5 000 = 7 000

c) 4 000 + 3 000 = ...............

4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn

4 000 + 3 000 = 7 000

d) 3 000 + 7 000 = ................

3 nghìn + 7 nghìn = 10 nghìn

3 000 + 7 000 = 10 000

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)

Mẫu: 3 200 + 400 = ?

Nhẩm: 2 trăm + 4 trăm = 6 trăm

3 nghìn 2 trăm + 4 trăm = 3 nghìn 6 trăm

3 200 + 400 = 3 600

a) 2 500 + 300 = ................

b) 5 300 + 500 = ................

c) 3 600 + 100 = ................

d) 7 200 + 700 = ................

Lời giải:

a) 2 500 + 300 = ................

5 trăm + 3 trăm = 8 trăm

2 nghìn 5 trăm + 3 trăm = 2 nghìn 8 trăm

2 500 + 300 = 2 800

b) 5 300 + 500 = ................

3 trăm + 5 trăm = 8 trăm

5 nghìn 3 trăm + 3 trăm = 5 nghìn 8 trăm

5 300 + 500 = 5 800

c) 3 600 + 100 = ................

6 trăm + 1 trăm = 7 trăm

3 nghìn 6 trăm + 1 trăm = 3 nghìn 7 trăm

3 600 + 100 = 3 700

d) 7 200 + 700 = ................

2 trăm + 7 trăm = 9 trăm

7 nghìn 2 trăm + 7 trăm = 7 nghìn 9 trăm

7 200 + 700 = 7 900

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.

Chim chích choè làm tổ trên cây ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Vậy chim chích choè làm tổ trên cây .................

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 39 Bài 54 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

3 000 + 5 000 = 8 000

2 800 + 4 000 = 6 800

7 200 + 600 = 7 800

So sánh các kết quả trên, ta được: 6 800 < 7 800 < 8 000.

Do đó số lớn nhất là 8 000.

Vậy chim chích choè làm tổ trên cây đa.

Bài 4: Để phản công quân xâm lược, tướng quân chia quân lính làm hai cánh quân. Cánh quân thứ nhất có 3 700 quân lính, cánh quân thứ hai có nhiều hơn cánh quân thứ nhất 800 quân lính. Hỏi tướng quân đã huy động tất cả bao nhiêu quân lính cho đợt phản công?

Lời giải:

Cánh quân thứ hai có số quân lính là:

3 700 + 800 = 4 500 (quân lính)

Tướng quân đã huy động tất cả số quân lính cho đợt phản công là:

4 500 + 3 700 = 8 200 (quân lính)

Đáp số: 8 200 quân lính.

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1. Tính nhẩm:

a) 5000 + 3000 = ………….

b) 4000 + 500 = ………..

4000 + 2000 = ………….

3000 + 700 = …………

7000 + 3000 = ………….

1000 + 20 = …………

Bài 2. Tìm x:

a) x – 4035 = 1970 b) x – 345 = 2468

………………………… …………………………

………………………… …………………………

………………………… …………………………

Bài 3. Để may quần áo, đội thứ nhất nhận 2680m vải, đội thứ hai nhận nhiều hơn đội thứ nhất 50m vải. Hỏi cả hai đội nhận được bao nhiêu mét vải để may quần áo?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4. a) Viết số bé nhất có bốn chữ số: …………………………………………….

b) Viết số lớn nhất có ba chữ số :………………………………………………

c) Tính tổng của hai số đó: ……………………………………………………………….

Bài 5 . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền số vào chỗ chấm : 2km 9m + 345m = …….. m

A. 635

B. 3245

C. 2345

D. 2354

Đáp án bài tập tự luyện số 5

Bài 1.

a) 5000 + 3000 = 8000

b) 4000 + 500 = 4500

4000 + 2000 = 6000

3000 + 700 = 3700

7000 + 3000 = 10000

1000 + 20 = 1020

Bài 2.

a) x – 4035 = 1970 b) x – 345 = 2468

x = 1970 + 4035 x = 2468 + 345

x = 6005 x = 2813

Bài 3. Số mét vải đội thứ hai nhận được là: 2680 + 50 = 2730 (m).

Số mét vải hai đội nhận được để may quần áo là: 2680 + 2730 = 5410 (m).

Đáp số: 5410m vải.

Bài 4.

a) 1000 ; b) 999 ; c) 1999.

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về phép nhân số nguyên (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2024)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!