40 Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập kim loại tác dụng với HNO3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập kim loại tác dụng với HNO3

1. Lí thuyết và phương pháp giải

1.1 Kim loại tác dụng với HNO3

- HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2­O và sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).
- Thông thường : HNO3 loãng → NO , HNO3 đặc → NO2 .

- Với các kim loại có tính khử mạnh : Mg, Al, Zn,… HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2, NH4NO3.

Cu + 4HNO3 (đặc)→ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O  

* Chú ý : Fe, Al, Cr bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội do tạo màng oxit bền, bảo vệ kim loại khỏi tác dụng của axit  → dùng bình Al hoặc Fe để đựng HNO3 đặc nguội.

* Au, Pt tan được trong nước cường toan (cường toan 3HCl : 1HNO3), không hòa tan được Ag vì tạo kết tủa AgCl.

    Au + 3HCl + HNO3 → AuCl3 + NO + 2H2O

1.2 Phương pháp giải

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học

Cách 2: Áp dụng bảo toàn e: ne nhận = ne cho

Trong một số trường hợp cần kết hợp với định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn nguyên tố.

Chú ý:

- Khi cho nhiều kim loại tác dụng với cùng một dung dịch HNO3 cần nhớ: Kim loại càng mạnh tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thì N+5 trong gốc bị khử xuống mức oxi hóa càng thấp: NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3.

- Ta có:

nHNO3(phan ung) = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3

nNO3-(trong muoi) = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3  

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì có 6,72 lít khí NO bay ra (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp là 

A. 5,4 gam.

B. 8,1 gam.

C. 2,7 gam.

D. 0,54 gam.

Lời giải chi tiết

nNO = Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 và cách giải = 0,3 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp

Khối lượng hỗn hợp là 11 gam nên 27x + 56y = 11 (1)

Phương trình hóa học:

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 +  NO + H2O

x                                           x

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 +  NO + H2O

y                                             y

→ nNO = x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) → Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 và cách giải 

Khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp bằng: mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

Chọn A.

Ví dụ 2: Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau :

- Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 0,672 lít khí.

- Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí.

Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc)

A. 4,96 gam.

B. 8,80 gam.

C. 4,16 gam.

D. 17,6 gam.

Lời giải chi tiết

Hỗn hợp Cu, Fe khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thì chỉ có Cu phản ứng :

          Cu    +     4HNO3  →  Cu(NO3)2    +     2NO2    +    2H2O              (1)

mol:     0,015                   ←                             0,03 

      Hỗn hợp Cu, Fe khi tác dụng H2SO4 loãng thì chỉ có Fe phản ứng :

          Fe    +   H2SO4  →  FeSO4    +     H2        (2)

mol:   0,02                   ←                      0,02

      Theo (1), (2) và giả thiết ta có : 

          nCu = Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 và cách giảinNO2 = 0,015 mol; nFe = nHCl = 0,02

      Khối lượng của Cu và Fe trong A là : m = 2(0,015.64 + 0,02.56) = 4,16 gam.

Chọn C.

Ví dụ 3: Hòa tan hết 0,02 mol Al và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3,cô cạn dung dịch sau phản ứng và nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,42 gam.

B. 2,94 gam.

C. 9,9 gam.

D. 7,98 gam.

Lời giải chi tiết

Sơ đồ phản ứng :

          2Al Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 và cách giải 2Al(NO3)Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 và cách giải Al2O3                                   (1)

mol:   0,02      →          0,02      →        0,01 

Cu Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 và cách giải Cu(NO3)Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 và cách giải  CuO                         (2)

mol:   0,03       →        0,03      →      0,03 

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho sơ đồ (1), (2) ta thấy :

          nAl2O3 = 0,01 mol;    nCuO = 0,03   

      Vậy khối lượng chất rắn thu được là :  0,01.102 + 0,03.80 = 3,42 gam.

Chọn A.

3. Bài tập vận dụng

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,44 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 66,88 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là:

A. 0,94 

B. 1,04

C. 1,03 

D. 0,96

Lời giải chi tiết:

Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải

Chọn B.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 2,04 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 72,55 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 0,98 

B. 1,12

C. 1,18 

D. 1,16

Lời giải chi tiết: 

Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải

Chọn B.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,35 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,912 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 6:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 82,15 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

A. 1,32 

B. 1,28

C. 1,35 

D. 1,16

Lời giải chi tiết: 

Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải

Chọn B.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 16,43 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 9:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 83,05 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

A. 1,2 

B. 1,1

C. 1,3 

D. 1,6

Lời giải chi tiết: 

Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải

Chọn C.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

A. 0,39 

B. 0,61

C. 0,38 

D. 0,42

Lời giải chi tiết: 

Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải

Chọn D.

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

A. 0,39 

B. 0,61

C. 0,38 

D. 0,42

Lời giải chi tiết: 

Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải

Chọn D.

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 3:6:1. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

A. 0,39 

B. 0,66

C. 0,38 

D. 0,56

Lời giải chi tiết: 

Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải

Chọn D.

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,464 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tổng khối lượng là 4,58 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

A. 0,58 

B. 0,66

C. 0,38 

D. 0,56

Lời giải chi tiết: 

Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải

Chọn A.

Câu 9: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:

A. 29,6g 

B. 30,6g

C. 34,5g 

D. 22,2g

Lời giải chi tiết: 

Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 có lời giải

Chọn B.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

30 Bài tập về hoá hợp (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về hợp chất vô cơ (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập nguyên tử (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về nguyên tố hoá học (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về dung dịch (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!