30 Bài tập về nguyên tố hoá học (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng Bài tập về nguyên tố hoá học. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về nguyên tố hoá học

I. Lý thuyết

1. Định nghĩa

- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

=> Số p là số đặc trung cho một nguyên tố hóa học

=> Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. 

2. Kí hiệu hóa học

- Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hóa học.

- Cách viết kí hiệu hóa học:

+ Chữ cái thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C; hiđro: H; oxi: O

+ Chữ cái thứ hai (nếu có) viết in thường. Ví dụ: Fe; Na

Ví dụ:  + Nguyên tố Natri được kí hiệu : Na

            + Nguyên tố Oxi được kí hiệu: O

- Theo quy ước, mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó

Ví dụ: muốn chỉ hai nguyên tử hiđro viết 2 H.

3. Đơn vị cacbon

- Theo quy ước, người ta lấy 1/12 khối lượng của một nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon(đvC)

4. Nguyên tử khối

- Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng gam thì số quá nhỏ và không tiện sử dụng.

Ví dụ: khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 gam (số nhỏ và cồng kềnh gây khó khăn cho việc tính toán)

=> Do đó người ta quy ước: Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (viết tắt là đvC)

1 đvC =  khối lượng nguyên tử C

Ví dụ:

C = 12 đvC

H = 1 đvC

O = 16 đvC

Ca = 40 đvC

Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

* Cách ghi nhớ nguyên tử khối: Mỗi ngày học thuộc 5 nguyên tố trong bảng

5. Phương pháp giải

+ Bước 1: Tính s mol các chđề bài đã cho s liu và viết phương trình phng hóa hc xy ra.

+ Bước 2: Tính toán luôn theo phương trình phng hóa hc hođặn nếđề bài là hn hp.

+ Bước 3: Lp phương trình toán hc và gii phương trình S mol các cht cn tìm.

+ Bước 4: Tính toán theo yêu cđề bài.

Lưý: Trong mt hn hp mà có nhiu phng xy ra thì phng trung hoà đượưu tiên xy ra trước.

II. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái đất là

A. Cacbon           

B. Oxi

C. Sắt 

D. Silic

Lời giải: 

Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái đất là Oxi

Đáp án cần chọn là: B

Ví dụ 2Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Trên 110 nguyên tố

B. Đúng 110 nguyên tố

C. 92 nguyên tố  

D. 100 nguyên tố

Lời giải:

Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo, được tổng hợp từ phòng thí nghiệm).

Đáp án cần chọn là: A

Ví dụ 3Một nguyên tử C có khối lượng bằng

A. 1,9926.10-24 kg

B. 1,9924.10-27 gam

C. 1,9926.10-26 kg

D. 1,9926.10-27 kg

Lời giải: 

Một nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam hay 1,9926.10-26 kg

Đáp án cần chọn là: C

III. Bài tập vận dụng

Câu 18 Cl có nghĩa là gì?

A. 8 chất clo

B. 8 nguyên tố Clo.         

C. 8 phân tử clo. 

D. 8 nguyên tử clo.

Lời giải: 

8 Cl có nghĩa là 8 nguyên tử Clo.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2Năm phân tử hiđro viết là:

A. 5H                                     

B. 5H2                                    

C.  H2                                      

D. 5 h2

Lời giải: 

Năm phân tử hiđro viết là: 5H2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3So sánh nguyên tử Mg (magie) với nguyên tử C (cacbon), ta thấy:

A. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần.

B. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 2 lần

C. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 3 lần

D. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 3 lần.

Lời giải: 

Dựa vào bảng nguyên tử khối của nguyên tố:

+ Mg có nguyên tử khối là 24 đvC

+ C có nguyên tử khối là 12 đvC

=> Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. gam.

B. kg.      

C. g/cm3.

D. đvC.

Lời giải: 

Đơn vị của thường dùng nguyên tử khối, phân tử khối là đvC

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt là

A. S

B. Fe

C. fE

D. FE

Lời giải: 

Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt là Fe

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6Kí hiệu hoá học của sắt là:

A. Al.

B. Ba.

C. Ca.

D. Fe.

Lời giải: 

Al là kí hiệu của nguyên tố nhôm

Ba là kí hiệu của nguyên tố bari

Ca là kí hiệu của nguyên tố canxi

Fe là kí hiệu của nguyên tố sắt

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7Kí hiệu hóa học của nguyên tố magie là:

A. Mn                                     

B. MG                        

C. Mg                                     

D. mG

Lời giải: 

Kí hiệu hóa học của nguyên tố magie là: Mg

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học khác:

30 Bài tập Anilin tác dụng với dung dịch brom (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về phân loại muối (2024) có đáp án

30 Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm (2024) có đáp án chi tiết nhất

20 Bài tập về phản ứng thủy phân xenlulozo (2024) có đáp án

20 Bài tập về phản ứng thủy phân tinh bột (2024) có đáp án

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!