Tính chất hóa học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit
1. Lí thuyết
1.1 Tính chất hóa học của oxit
- Tính chất hóa học của oxit bazơ
+ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
+ Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
+ Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
- Tính chất hóa học của oxit axit
+ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
+ Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
1.2 Khái quát về sự phân loại
- Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
- Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
- Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. VD:
- Oxit trung tính còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. VD: CO, NO...
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với
a) Nước?
b) axit clohiđric?
c) natri hiđroxit?
Viết phương trình hóa học.
Lời giải:
Oxit bazơ: CaO, Fe2O3.
Oxit axit:SO3
a) Tác dụng với nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b) Tác dụng HCl
Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O
CaO + HCl → CaCl2 + H2O
c) Tác dụng NaOH
SO3 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Bài 2: Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau.
Lời giải:
Các cặp chất có thể tác dụng được với nhau là:
H2O + K2O → KOH
H2O + CO2 → H2CO3
KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
K2O + CO2 → K2CO3
Bài 3: Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:
a) Axit sunfuric + ... → Kẽm sunfat + Nước
b) Natri hiđroxit + ... → Natri sunfat + Nước
c) Nước + ... → Axit sunfurơ
d) Nước + ... → Canxi hiđroxit
e) Canxi oxit + ... → Canxi cacbonat
Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên.
Lời giải:
a) Axit sunfuric + ZnO → Zn sunfat + Nước
b) Natri hiđroxit + SO3 → Natri sunfat + Nước
c) Nước + SO2 → Axit sunfurơ
d) Nước + CaO → Canxi hiđroxit
e) Canxi oxit + CO2 → Canxi cacbonat
Bài 4: Cho những oxit sau:
CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với
a) Nước, tạo thành dung dịch axit
b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ
c) Dung dịch axit, tạo thành muối và nước.
d) Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Chất tác dụng với nước, tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2.
CO2 + H2O → H2CO4
SO2 + H2O → H2SO3
b) Chất tác dụng với nước, tạo thành dung dịch bazơ: Na2O, CaO.
N2O + H2O → NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
c) Chất tác dụng với dd axit, tạo thành muối và nước: Na2O, CaO, CuO.
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
d) Chất tác dụng với dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước: CO2, SO2.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Bài 5: Có hỗn hợp khí CO2 và O2 làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học.
Lời giải:
Dẫn hỗn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH, Ca(OH)2…). Khí CO2 bị giữ lại trong bình vì có phản ứng với kiềm:
CO2+ 2NaOH → Na2CO3 + H2O
hoặc CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Chất khí đi ra khỏi lọ là oxi tinh khiết.
Bài 6: Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
CuO + H2S04 → CuSO4 + H2O
Nồng độ phần trăm các chất:
Số mol các chất đã dùng:
nCuO = 1,6/80 = 0,02 (mol)
nH2SO4= 20/98 ≈ 0,2 (mol)
Theo phương trình hóa học thì toàn lượng CuO tham gia phản ứng và H2SO4 dư.
Khối lượng CuSO4 sinh ra sau phản ứng:
nCuSO4= nCuO = 0,02 mol,
mCuS04= 160 . 0,02 = 3,2 (g)
Khối lượng H2SO4còn dư sau phản ứng:
Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,02 mol, có khối lượng:
mH2SO4 = 98 . 0,02 = 1,96 (g)
Khối lượng H2SO4 dư sau phản ứng:
mH2SO4 dư= 20 – 1,96 = 18,04 (g)
Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd= 100 +1,6= 101,6 (g)
Nồng độ CuSO4 trong dung dịch:
C% CuSO4 = 3,2*100% / 101,6 ≈ 3,15%
Nồng độ H2SO4 dư trong dung dịch:
C%H2SO4= 18,04x 100% / 101,6 ≈ 17,76%
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:
Tính chất hóa học của oxit axit (2024) chi tiết nhất
Cách viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ (2024) hay nhất
Cách đọc danh pháp IUPAC (chương trình mới) (2024) chi tiết, hay nhất.
Cách xác định số bậc ancol (2024) chi tiết, nhanh nhất
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại (2024) chi tiết nhất