Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về tính chất hóa học của Lưu Huỳnh (S). Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S)

1. Lí thuyết

1.1 Tính chất hóa học

 Tác dụng với kim loại và hidro

    Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.

    - Tác dụng với hiđro:

       H2 + S → H2S (350oC)

    - Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

    Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

    - Muối sunfua được chia thành 3 loại:

        + Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

        + Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...

        + Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...

Tác dụng với phi kim và hợp chất

    S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.

    - Tác dụng với oxi:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

    - Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án1.2 Kiến thức mở rộng

Ứng dụng

S là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp.

        - Điều chế H2SO4.

       - Dùng để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm, ...

Điều chế

        - Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí.

2H2S + O2 → 2S + 2H2O

        - Dùng H2S để khử SO2.

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

    Phương pháp này giúp thu hồi trên 90% lượng S có trong các khí thải độc hại SO2 và H2S.

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Vị trí của nguyên tố lưu huỳnh (z = 16) trong bảng tuần hoàn hóa học là

A. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.

B. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.

C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm IVA.

D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm IVA.

Lời giải:

Đáp án A.

Cấu hình electron của lưu huỳnh: 1s22s22p63s23p4

Lưu huỳnh thuộc ô thứ 16 (do z = 16), chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VIA (do có 6e lớp ngoài cùng, nguyên tố p).

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

A. Na.    

B. Cl.

C. O.    

D. S.

Lời giải:

Đáp án D.

Cấu hình của X: 1s22s22p63s23p4.

→ X thuộc ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. X là lưu huỳnh (S).

Câu 3: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

A. 0, 2, 4, 6.    

B. -2, 0, +4, +6.

C. 1, 3, 5, 7.    

D. -2, +4, +6.

Lời giải:

Đáp án D.

Ở trạng thái cơ bản S có 2 electron độc thân, ở trạng thái kích thích S có 4 hoặc 6 electron độc thân. Do đó trong hợp chất S có thể thể hiện các số oxi hóa -2, +4, +6.

Câu 4: Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây?

A. O2.    

B. Al.

C. H2SO4 đặc.   

. F2.

Lời giải:

Đáp án B.

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2, S thể hiện tính oxi hóa.

Câu 5: Cho phản ứng: S + 2H2SO4(đặc) → 3SO2↑ + 2H2O. Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là

A. 1 : 2.    

B. 1 : 3.

C. 3 : 1.    

D. 2 : 1.

Lời giải:

Đáp án D.

Quá trình khử:

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

Quá trình oxi hóa:

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

PTSC: 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

→ Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là 2 : 1.

Câu 6: Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 1,28 gam S phản ứng hoàn toàn với lượng O2 dư?

A. 2,28 g    

B. 2,00 g

C. 1,00 g    

D. 2,56 g

Lời giải:

Đáp án D.

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

Câu 7: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

A. F2.   

B. O3.

C. S.    

D. O2.

Lời giải:

Đáp án C.

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2, S thể hiện tính oxi hóa.

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4, S thể hiện tính khử.

Câu 8: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.

C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

Lời giải:

Đáp án C

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2, S thể hiện tính oxi hóa.

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4, S thể hiện tính khử.

Câu 9: Dãy gồm các chất đều tác dụng trực tiếp với lưu huỳnh là

A. Hg, O2, HCl.

B. Pt, Cl2, HCl.

C. Zn, O2, F2.

D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

Lời giải:

Đáp án C

Zn + S 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải ZnS

S + O2 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải SO2

S + 3F2 → SF6

Câu 10: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

A. Al.    

B. Fe.

C. Hg.    

D. Cu.

Lời giải:

Đáp án C.

Hg + S → HgS

Câu 11: Nhận định nào sau đây là sai?

A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.

C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với O2, Cl2, F2 thể hiện tính oxi hóa.

D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.

Lời giải:

Đáp án C

S thể hiện tính khử khi tác dụng với O2, Cl2, F2.

Câu 12: Đun nóng 11,2 gam Fe trong lưu huỳnh dư, khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 8,8g.    

B. 17,6g.

C. 4,4g.    

D. 35,2 g.

Lời giải:

Đáp án B

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

Câu 13: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4đặc 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?

A. SO2.    

B. H2S.

C. H2SO3.    

D. SO3.

Lời giải:

Đáp án A

S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O

Câu 14: Nhận định nào sau về lưu huỳnh là sai?

A. S là chất rắn màu vàng.

B. S không tan trong nước.

C. S dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

D. S không tan trong các dung môi hữu cơ.

Lời giải:

Đáp án A

S tan tốt trong dung môi hữu cơ.

Câu 15: Nung 6,5 gam Zn với bột lưu huỳnh. Khối lượng lưu huỳnh cần dùng để phản ứng hết với lượng kẽm là

A. 3,2    

B. 1,6

C. 6,4    

D. 4

Lời giải:

Đáp án A

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

Câu 16: Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. S + O2 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải SO2.

B. S + 2Na 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải Na2S.

C. S + 2H2SO4(đ) 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải 3SO2 + 2H2O.

D. S + 6HNO3(đ) 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.

Lời giải:

Đáp án B

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

Câu 17: Cho các phản ứng sau:

(a) S + O2 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải SO2

(b) S + 3F2 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải SF6

(c) S + 6HNO3 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

(d) S + Hg → HgS

Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

A. 2.    

B. 3.

C. 1.    

D. 4.

Lời giải:

Đáp án B

Các phương trình a, b, c.

Câu 18: Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là

A. ZnS.    

B. ZnS và S.

C. ZnS và Zn.    

D. ZnS, Zn và S.

Lời giải:

Đáp án C

30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải

Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol.

Câu 19: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân trong phòng thí nghiệm thì chất bột thường được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

A. vôi sống.    

B. cát.

C. muối ăn.    

D. lưu huỳnh.

Lời giải:

Đáp án D

Hg + S → HgS

Câu 20: Trộn sắt bột và lưu huỳnh bột rồi cho vào ống nghiệm khô. Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, một lúc sau hỗn hợp cháy đỏ. Sản phẩm tạo thành là

A. sắt(II) sunfua có màu nâu đỏ.

B. sắt(II) sunfua có màu xám đen.

C. sắt(III) sunfua có màu nâu đỏ.

D. sắt(III) sunfua có màu xám đen.

Lời giải:

Đáp án B

Fe + S 30 Bài tập về Lưu huỳnh (S) cực hay, có lời giải FeS

FeS có màu xám đen.

Xem thêm các dạng Bài tập Hóa học hay khác:

Tính chất hóa học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit (2024) chi tiết, hay nhất.

Tính chất hóa học của oxit axit (2024) chi tiết nhất

Tính chất hóa học của NaOH (2024) chi tiết nhất

Dãy hoạt động hóa học của kim loại (2024) chi tiết nhất

Dãy điện hóa của kim loại (2024) chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!