Thuốc Ventolin - Điều trị co thắt phế quản - Hộp 1 bình xịt 200 liều - Cách dùng

Với những người mắc bệnh hen suyễn thì dung dịch khí dung Ventolin chắc hẳn là loại thuốc không thể thiếu. Tuy nhiên trước khi sử dụng loại thuốc này thì bạn cần phải nắm được những thông tin về cách sử dụng và liều dùng thuốc an toàn. Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Ventolin là thuốc gì? Công dụng của Ventolin

Ventolin là thuốc giãn cơ trơn phế quản, giúp thông thoáng đường thở và tăng lưu lượng khí đến phổi. 

Ventolin được sử dụng để điều trị hoặc dự phòng co thắt phế quản, hẹp đường dẫn khí trong bệnh hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Thuốc cũng được sử dụng để dự phòng co thắt phế quản do hoạt động gắng sức như tập thể dục.

Ventolin được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi.

Thận trọng/cảnh báo với Ventolin

Chú ý: Luôn mang theo Ventolin bên người, mua thuốc dự phòng trước khi thuốc hết hoàn toàn. Tiếp tục sử dụng tất cả các loại thuốc khác theo quy định của bác sĩ. 

Trao đổi với bác sĩ nếu bất kỳ loại thuốc điều trị hoặc dự phòng hen phế quản nào hoạt động không hiệu quả.  

Nếu cần sử dụng thêm bất kỳ loại thuốc nào trong ngày, hãy trao đổi với bác sĩ. Nhu cầu dùng thuốc tăng lên có thể là dấu hiệu kiểm soát cơn hen không tốt hoặc tình trạng bệnh nặng hơn. 

Chỉ sử dụng Ventolin theo chỉ định của bác sĩ. Quá liều Ventolin có thể gây tử vong.  

Nhiệt độ quá cao có thể gây nổ bình xịt Ventolin. Không để thuốc trong ô tô và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.  

Tuân thủ theo tất cả các hướng dẫn của thuốc. Thông báo cho bác sĩ biết các bệnh lý đang mắc, tiền sử dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.

Lưu ý trước khi dùng thuốc

Nếu khó khăn khi cho trẻ dùng bình xịt định liều Ventolin, có thể sử dụng thêm buồng đệm để thuốc đi vào phổi nhiều hơn. Nguồn ảnh: HealthlineNếu khó khăn khi cho trẻ dùng bình xịt định liều Ventolin, có thể sử dụng thêm buồng đệm để thuốc đi vào phổi nhiều hơn. Nguồn ảnh: Healthline

Không nên sử dụng Ventolin nếu bị dị ứng với salbutamol. 

Ventolin không được cấp phép cho sử dụng cho trẻ dưới 4 tuổi. 

Ventolin có thể làm tăng nguy cơ tử vong hoặc nhập viện ở những người bị hen phế quản, nhưng nguy cơ ở những người mắc bệnh tắc nghẽn đường thở hoặc COPD không được báo cáo.

Để đảm bảo tính an toàn khi thuốc, hãy thông báo bác sĩ biết nếu có các tình trạng sau: 

Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.  

Chưa rõ Ventolin có gây hại cho thai nhi hay không. Tuy nhiên, bệnh hen phế quản không kiểm soát trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ sinh non, suy dinh dưỡng bào thai hoặc sản giật (tăng huyết áp mức độ nặng gây nguy hiểm cho cả mẹ và bé).

Lợi ích của việc dự phòng co thắt phế quản có thể lớn hơn bất kỳ rủi ro nào ảnh hưởng tới thai nhi. 

Có thể không an toàn khi sử dụng Ventolin ở phụ nữ cho con bú. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.  

Cách sử dụng thuốc Ventolin

Dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để tận dụng tối đa hiệu quả điều trị của Ventolin.   Nguồn ảnh: Fine Art AmericaDùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để tận dụng tối đa hiệu quả điều trị của Ventolin. Nguồn ảnh: Fine Art America

Dùng Ventolin theo đúng chỉ định của bác sĩ. Đọc kỹ và tuân thủ theo tất cả hướng dẫn sử dụng của thuốc. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất cứ điều gì thắc mắc. 

Tránh để trẻ nhỏ sử dụng Ventolin mà không có sự giúp đỡ của người lớn. 

Để dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức, có thể sử dụng Ventolin trước khi tập thể dục 15-30 phút. Tác dụng của Ventolin thường kéo dài khoảng 4-6 giờ.

Liên hệ với bác sĩ ngay nếu tình trạng hô hấp tiến triển nhanh và nặng hơn hoặc thuốc điều trị hen không hoạt động hiệu quả. 

Phải lắc kỹ Ventolin trước mỗi lần sử dụng. 

Video 3 Bình xịt định liều - MDI (các thuốc Ventolin, Flixotide, Seretide)

Luôn sử dụng ống ngậm mới được cung cấp cùng với bình xịt. Không thả bình xịt vào nước để kiểm tra hàm lượng thuốc. 

Nhu cầu về hàm lượng thuốc có thể thay đổi do phẫu thuật, bệnh lý kèm theo, căng thẳng hoặc cơn hen cấp gần đây. Không thay đổi liều lượng hoặc lịch trình dùng thuốc mà chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng tránh ẩm, nhiệt hoặc lạnh. 

Để thuốc tránh xa lửa hoặc nhiệt độ cao. Bình xịt có thể nổ khi quá nóng. Không chọc thủng hoặc đốt bình xịt thuốc không sử dụng. 

Nếu quên sử dụng một liều thuốc

Ventolin chỉ nên được sử dụng khi cần thiết. Nếu quên thuốc thì sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra. 

Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều dự kiến tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên. 

Nếu sử dụng quá liều thuốc

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ với Trung tâm Chống độc để được hỗ trợ kịp thời. Quá liều Ventolin có thể gây tử vong. 

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: Khô miệng, run đầu chi, đau ngực, nhịp tim nhanh, buồn nôn, mệt mỏi, co giật, chóng mặt hoặc ngất xỉu.

Những điều cần tránh khi dùng Ventolin

Tránh để thuốc dính vào mắt. Rửa sạch bằng nước nếu thuốc dính vào mắt.

Tác dụng phụ của Ventolin

Tác dụng phụ thường gặp của Ventolin là tăng nhịp tim, hồi hộp đánh trống ngực. Nguồn ảnh: healthtian.comTác dụng phụ thường gặp của Ventolin là tăng nhịp tim, hồi hộp đánh trống ngực. Nguồn ảnh: healthtian.comĐến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu có các phản ứng dị ứng với Ventolin như phát ban, khó thở, phù mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu có:

  • Thở khò khè, khó thở hoặc các tình trạng hô hấp khác sau khi sử dụng thuốc.
  • Đau ngực, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực hoặc rối loạn nhịp tim.
  • Đau đầu dữ dội, đau lan lên cổ và tai. 
  • Tiểu đau hoặc buốt.
  • Tăng đường máu - khát nhiều, tiểu nhiều, khô miệng, hơi thở có mùi nồng.
  • Hạ kali máu - chuột rút cơ, táo bón, nhịp tim không đều, tăng cảm giác khát hoặc đi tiểu, tê ngứa da, giảm cơ lực. 

Các tác dụng phụ thường gặp của Ventolin có thể bao gồm: 

  • Đau ngực, nhịp tim nhanh hoặc mạnh
  • Chóng mặt
  • Đau bụng, nôn
  • Tiểu đau, buốt
  • Run đầu ngón tay, hồi hộp hoặc lo lắng
  • Đau đầu, đau lưng, nhức mỏi cơ thể
  • Ho, đau họng, xoang, sổ mũi hoặc ngạt mũi

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Liên hệ cho bác sĩ để được tư vấn, nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào khác. 

Tương tác thuốc Ventolin

Thông báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, đặc biệt là: 

  • Thuốc dạng xịt hoặc thuốc giãn phế quản khác 
  • Thuốc Digoxin
  • Thuốc lợi tiểu 
  • Thuốc chống trầm cảm như Amitriptyline, Desipramine, Imipramine, Doxepin, Nortriptyline...
  • Thuốc chẹn beta giao cảm như Atenolol, Carvedilol, Labetalol, Metoprolol, Propranolol, Sotalol...
  • Thuốc ức chế MAO như Isocarboxazid, Linezolid, xanh methylen, Phenelzine, Rasagiline, Selegiline, Tranylcypromine… 

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.  

Để mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất, trước khi dùng Ventolin, hãy nhớ thông báo với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm đang sử dụng, bao gồm: Thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược khác.  

Câu hỏi liên quan

Loại thuốc này sẽ được xịt qua miệng của bệnh nhi và có tác dụng tương đối nhanh chóng. Tùy vào tình trạng sức khỏe và độ tuổi của bé, chúng ta sẽ xịt thuốc với liều lượng thích hợp nhất. Trong đó, với trẻ dưới 5 tuổi, cha mẹ chỉ cần xịt 2,5ml mỗi lần, với trẻ từ 5 tuổi trở lên, chúng ta có thể xịt 5ml mỗi lần. Trong khi xịt khí dung, cha mẹ nên hướng dẫn trẻ hít sâu, thở ra từ từ để tránh bị sặc hoặc cảm thấy khó chịu nhé. Trung bình mỗi ngày, trẻ cần được xịt khí dung Ventolin khoảng 3 - 4 lần, mỗi lần thực hiện cách nhau khoảng 4 - 6 tiếng đồng hồ. Nhìn chung, sau vài ngày sử dụng thuốc, tình trạng sức khỏe của bé sẽ có những tiến triển tốt hơn. Nếu các triệu chứng bệnh không thuyên giảm, cha mẹ nên chủ động đi con đi khám để được theo dõi và điều trị theo phác đồ thích hợp nhất nhé.
Xem thêm
Liều dùng Ventolin cho trẻ em như sau: Ventolin MDI 100mcg xịt 2 nhát nếu không dùng buồng đệm hoặc 4-6 nhát nếu có buồng đệm; Phun khí dung với Ventolin: Trẻ <5 tuổi: 2,5ml và trẻ > 5 tuổi: 5ml; Cần theo dõi trẻ liên tục, nếu thấy chưa tốt hơn có thể lặp lại sau 20 phút nếu cần, tối đa 3 lần. Nếu có cải thiện triệu chứng thì tiếp tục duy trì xịt hay phun khí dung Ventolin mỗi 4-6 giờ trong 1-2 ngày, không quên cho trẻ tái khám trong vòng 24-48 giờ. Ngoài ra các bạn cần chú ý bảo quản thuốc cẩn thận, luôn đặt trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm phù hợp. Khi bé sử dụng thuốc Ventolin, cha mẹ nên theo dõi và chủ động thực hiện, tuyệt đối không để bé tự ý sử dụng để tránh những tai nạn không đáng có xảy ra.
Xem thêm
Không được tự ý sử dụng Ventolin cho trẻ. Trừ hai trường hợp sau: Tình huống khó thở cấp cứu Con bạn đã được chẩn đoán xác định là có bệnh suyễn (hen phế quản) và bé đang lên cơn
Xem thêm
Thuốc Ventolin Siro có tác dụng chống dị ứng bằng cách tác dụng lên dưỡng bào làm ức chế sự phóng thích các hóa chất trung gian gây co thắt phế quản như histamin, yếu tố hóa ứng động bạch cầu đa nhân trung tính (NCF) và prostaglandin D2. Thuốc làm giãn phế quản ở cả người bình thường lẫn bệnh nhân suyễn hay bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) sau khi uống. Bạn không nên tự ý thay đổi liều dùng hoặc tăng số lần sử dụng thuốc để tránh các tác dụng không mong muốn Không nên kết hợp thuốc với các thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác, do có thể gây ra tác động lên tim mạch Nếu bạn đang mắc thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng và đang sử dụng Salbutamol cần báo với bác sĩ khi thấy các biểu hiện đau ngực, khó thở, rối loạn nhịp tim,... vì các triệu chứng đó có thể có căn nguyên từ bệnh hô hấp hoặc bệnh tim. Nếu bạn đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) bạn có thể dùng thuốc Ventolin Siro. Tuy nhiên, bạn không nên dùng thuốc cùng với những thuốc chẹn beta giao cảm không chọn lọc như propranolol. Để tránh các tương tác thuốc gây ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị, bạn nên trao đổi với bác sĩ/dược sĩ các thuốc bạn đang sử dụng.
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Ventolin
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!