Thành phần và cơ chế tác động
Thuốc Escitalopram có thành phần chính là Escitalopram Magnesium aspartate và Potassium aspartate
Escitalopram là một trong những loại thuốc chống trầm cảm được gọi là chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs). Nó được sử dụng để điều trị trầm cảm liên quan đến rối loạn tâm trạng. Nó cũng được sử dụng trong điều trị rối loạn và rối loạn cơ thể dysmorphic.
- Tác dụng chống trầm cảm, chống kích thích, cưỡng chế và kháng thể của escitalopram được cho là có liên quan đến sự ức chế sự hấp thụ thần kinh thần kinh trung ương của serotonin.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy escitalopram là một chất ức chế mạnh và có chọn lọc của tái hấp thu serotonin thần kinh và chỉ có tác dụng rất yếu đối với việc tái hấp thu norepinephrine và dopamin. Escitalopram không có ái lực đáng kể đối với adrenergic (alpha1, alpha2, beta), cholinergic, GABA, dopaminergic, histaminergic, serotonergic (5HT 1A , 5HT 1B, 5HT 2 ) hoặc các thụ thể benzodiazepine; sự đối kháng của các thụ thể như vậy đã được đưa ra giả thuyết có liên quan đến nhiều tác dụng kháng cholinergic, an thần và tim mạch khác nhau cho các thuốc hướng tâm thần khác.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 20mg
Mỗi viên chứa:
- Escitalopram 20mg
- Tá dược vừa đủ
Ngoài ra, thuốc còn đươc bào chế ở hàm lượng 10mg
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc Escitalopram chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị cấp và duy trì bệnh trầm cảm ở người lớn và trẻ em 12–17 tuổi.
- Điều trị cấp chứng lo âu toàn thể ở người lớn.
- Điều trị cơn hoảng sợ có hoặc không kèm theo ám ảnh sợ khoảng trống.
- Điều trị chứng lo âu “xã hội” (sợ tiếp xúc với xã hội).
- Điều trị chứng ám ảnh cưỡng bức.
Chống chỉ định
Thuốc Escitalopram chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không sử dụng Escitalopram phối hợp với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) hoặc đã dùng MAOI liều cuối cùng trong vòng 14 ngày.
- Không sử dụng Escitalopram phối hợp với pimozide.
- Tránh phối hợp với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.
- Quá mẫn với Escitalopram, citalopram hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn:
- Liều dùng khởi đầu: uống ½ viên, 1 lần /ngày và có thể tăng liều dùng lên 1 viên 1 lần/ngày trong trường hợp cần thiết khi điều trị được 1 tuần.
- Liều dùng thuốc duy trì: ½ - 1 viên uống 1 lần/ ngày.
- Liều tối đa: Dùng 1 viên uống 1 lần/ngày.
- Liều dùng cho người già bị chứng trầm cảm: Uống ½ viên, liều lượng 1 lần/ ngày.
Trẻ em
Trong trường hợp trẻ em bị trầm cảm:
Trẻ 12- 17 tuổi:
- Liều khởi đầu: ½ viên uống 1 lần/ ngày và trong trường hợp dùng thuốc ít nhất từ 3 tuần có thể tăng liều lên 1 viên 1 lần/ ngày.
- Liều duy trì: ½ - 1 viên uống 1 lần/ ngày.
- Liều tối đa: 1 viên uống 1 lần/ ngày.
Cách dùng
- Thuốc được dùng dưới dạng Escitalopram oxalate, liều lượng được tính theo dạng base: 12,8 mg Escitalopram oxalate tương đương 10 mg Escitalopram.
- Uống thuốc 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối, cùng với bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn. Viên nén và dung dịch uống tương đương về sinh học.
- Theo dõi các tình trạng sau trong quá trình điều trị: Tình trạng tâm trí, ý định tự sát (từ lúc bắt đầu điều trị hoặc khi tăng/giảm liều), cảm giác bồn chồn, hưng phấn, mất kiểm soát tinh thần.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
Các tác dụng phụ thường gặp: có thể bao gồm buồn ngủ, chóng mặt, mất ngủ, buồn nôn, thay đổi cân nặng và giảm ham muốn tình dục.
Bạn nên gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ dấu hiệu đầu tiên nào sau đây của phản vệ dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Báo cho bác sĩ biết về bất kỳ triệu chứng mới hoặc tệ hơn, chẳng hạn như: thay đổi tâm trạng hay hành vi, lo âu, hoảng loạn, khó ngủ, hoặc nếu bạn cảm thấy bốc đồng, dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (thể chất hay tinh thần), chán nản hơn, hoặc có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
- Cứng cơ, sốt cao, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run giật, cảm giác muốn xỉu;
- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất cảm giác ngon miệng, cảm thấy không vững, mất phối hợp tay chân;
- Nhức đầu, khó tập trung, vấn đề trí nhớ, yếu, rối trí, ảo giác, ngất xỉu, động kinh, thở nông hoặc thở dừng.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
- Buồn ngủ, chóng mặt;
- Mất ngủ;
- Buồn nôn nhẹ, ợ hơi, ợ nóng, khó chịu dạ dày, táo bón;
- Thay đổi cân nặng;
- Giảm ham muốn tình dục, không có lực, hoặc khó đạt được cực khoái;
- Khô miệng, ngáp dài, ù tai.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý
Lưu ý chung
- Nguy cơ triệu chứng trầm cảm tăng lên và xu hướng có hành vi tự sát: Theo dõi tình trạng tâm lý và hành vi, đề phòng người bệnh tự sát nếu biểu hiện lâm sàng xấu đi, nhất là thời điểm bắt đầu điều trị và khi thay đổi liều.
- Nguy cơ xuất hiện hội chứng serotonin hoặc phản ứng giống hội chứng an thần ác tính ở mức độ trầm trọng có thể xảy ra khi sử dụng phối hợp với thuốc kích thích serotonin (bao gồm các triptan), thuốc làm rối loạn chuyển hóa serotonin (như MAOI) hoặc thuốc chống loạn thần.
- Tránh giảm liều hoặc ngừng thuốc đột ngột, cần giảm liều cẩn thận từng bước kéo dài trong vài tuần hay hàng tháng. Có thể xuất hiện các triệu chứng như chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, tiêu chảy. Các triệu chứng này thường giảm đi trong vòng 2 tuần. Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có tiền sử co giật.
- Cẩn thận trong khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử loạn thần vì nguy cơ có thể gây loạn thần, hưng cảm.
- Thận trọng khi dùng chung escitalopram với thuốc kháng viêm giảm đau không steroid, aspirin, warfarin hoặc thuốc có tác dụng lên quá trình đông máu vì nguy cơ gây chảy máu bất thường. Thận trọng khi sử dụng cho những người vận hành máy móc vì escitalopram có thể gây rối loạn nhận thức và vận động.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Chưa có những nghiên cứu phù hợp về sử dụng Escitalopram ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, kết quả thực nghiệm trên động vật cho thấy Escitalopram ảnh hưởng đến thai nhi. Vì vậy, trong trường hợp cần thiết sử dụng Escitalopram ở phụ nữ mang thai, cần cân nhắc cẩn thận lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ đối với thai nhi.
- Nếu điều trị Escitalopram từ đầu thai kỳ, việc ngừng thuốc phải cẩn thận từng bước, nhất là ở thai kỳ thứ ba, tránh ngừng thuốc đột ngột khi mang thai vì giảm liều hoặc ngừng thuốc nhanh có nguy cơ cao tái phát các triệu chứng trầm cảm.
- Các triệu chứng sau đây có thể gặp ở trẻ sơ sinh khi mẹ dùng Escitalopram cuối thai kỳ: Suy hô hấp, xanh tím, ngừng thở, co giật, thân nhiệt không ổn định, khó cho ăn, nôn, hạ glucose huyết, tăng hoặc giảm trương lực cơ, run... Các triệu chứng này có thể do tác dụng của serotonin hoặc do ngừng điều trị. Đa số triệu chứng xuất hiện trong vòng 24 giờ sau khi sinh.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Escitalopram được phân bố vào sữa mẹ, có thể gây nguy cơ các tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ như ngủ gà quá mức, bú ít, giảm cân. Cân nhắc việc dừng thuốc hoặc ngừng cho bú dựa trên nguy cơ đối với trẻ bú mẹ và tầm quan trọng của việc dùng escitalopram đối với người mẹ.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Escitalopram đã được chứng minh không ảnh hưởng đến chức năng trí tuệ hoặc hiệu suất vận động tâm thần, tuy nhiên, bất kỳ thuốc điều trị thần kinh nào cũng có thể làm giảm khả năng phán đoán hoặc kỹ năng. Bệnh nhân nên được cảnh báo về nguy cơ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc escitalopram có thể tương tác với thuốc nào?
Việc uống thuốc này với các loại thuốc khác có thể làm cho bạn buồn ngủ hoặc làm chậm nhịp thở của bạn và gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm hoặc nguy hiếm đến tính mạng. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng escitalopram với thuốc ngủ, thuốc giảm đau có chất gây mê, thuốc thư giãn cơ, hoặc thuốc điều trị lo âu, trầm cảm, hoặc động kinh.
Báo cho bác sĩ biết về các thuốc bạn đang dùng, và về các thuốc bạn bắt đầu hoặc ngưng dùng trong khi điều trị với escitalopram, đặc biệt là:
- Bất kỳ thuốc chống trầm cảm nào khác;
- Buspirone;
- Lithium;
- Thảo dược St. John’s wort;
- Tryptophan (L-tryptophan);
- Thuốc chống đông máu như warfarin;
- Thuốc trị đau nửa đầu như sumatriptan, rizatriptan, các các thuốc khác;
- Thuốc giảm đau chứa chất gây mê như fentanyl hoặc tramadol.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tương tác thuốc và có thể xảy ra những tương tác thuốc khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tương tác thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thuốc escitalopram có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá..
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc escitalopram?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Nhịp tim chậm;
- Vấn đề về nhịp tim (như khoảng QT kéo dài);
- Hạ kali máu hoặc hạ magnesium máu chưa được chữa – không khuyên dùng cho bệnh nhân gặp các tình trạng này.
- Suy tim sung huyết – dạng hạt và dạng viên nén của thuốc này có chứa natri, có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.
- Men gan tăng;
- Bệnh gan (bao gồm viêm gan ứ mật);
- Suy nhược cơ – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng này tệ hơn.
Bảo quản
Bạn nên bảo quản thuốc escitalopram như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
- Quá Liều & Quên Liều Escitalopram
Quá liều và xử trí
Quá liều và độc tính:
Cho đến nay, đã có những báo cáo trường hợp quá liều Escitalopram nhưng không gây tử vong. Triệu chứng quá liều Escitalopram bao gồm co giật, hôn mê, chóng mặt, hạ huyết áp, mất ngủ, nhịp nhanh xoang, ngủ gà, thay đổi điện tâm đồ (khoảng QT kéo dài, hiếm trường hợp có xoắn đỉnh), có thể suy thận cấp.
Cách xử lý khi quá liều:
Duy trì đường thở đảm bảo thông khí và cung cấp oxy. Rửa dạ dày và dùng than hoạt. Theo dõi chặt chẽ tình trạng tim mạch và các chức năng sống cùng với điều trị triệu chứng. Do Escitalopram có thể tích phân bố lớn, vì vậy dùng lợi tiểu mạnh và lọc máu ngoài thận không hiệu quả. Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
Quên liều và xử trí
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xem Thêm: