Thuốc Combivent - Điều trị hen suyễn - Cách dùng

Combivent là thuốc điều trị hen suyễn. Vậy Combivent được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng Combivent 

Hoạt chất chính của thuốc Combivent là ipratropium bromid và salbutamol sulfate.

Ipratropium bromid là một hợp chất ammonium bậc bốn với đặc tính kháng cholinergic (liệt thần kinh đối giao cảm). Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, thuốc thể hiện tác dụng ức chế các phản xạ qua trung gian dây thần kinh phế vị bằng cách đối kháng tác dụng của acetylcholine, một chất dẫn truyền phóng thích từ thần kinh phế vị. Các thuốc kháng cholinergic ngăn chặn sự gia tăng nồng độ Ca++ nội bào gây ra bởi tương tác giữa acetylcholin và thụ thể muscarinic ở cơ trơn khí phế quản. Ca++ được giải phóng qua trung gian là hệ truyền tin thứ hai chứa IP3 (inositol triphosphate) và DAG (diacylglycerol). 

Hiện tượng co thắt phế quản sau khí dung ipratropium bromid chủ yếu là tác dụng cục bộ và đặc hiệu tại phổi và bản chất không có tác dụng toàn thân.

Salbutamol sulfat là một chất kích thích beta2 adrenergic với tác dụng trên cơ trơn đường hô hấp gây giãn cơ. Salbutamol gây giãn toàn bộ cơ trơn từ khí quản đến tiểu phế quản tận và chống lại các kích thích gây co thắt phế quản.

Combivent cung cấp sự phóng thích đồng thời ipratropium bromid và salbutamol sulfat cho tác dụng phối hợp lên cả thụ thể muscarinic và beta2-adrenergic ở phổi gây giãn phế quản vượt trội so với khi dùng các thuốc chứa thành phần đơn lẻ.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Combivent 

Combivent (ipratropium, salbutamol) có các dạng dùng như sau:

  • Bình hít khí dung định liều Combivent Respimat: Mỗi đơn vị hít chứa 20 µg ipratropium bromide và 100 µg salbuterol.
  • Ống đơn liều Combivent UDVs: Mỗi đơn vị liều 2,5 ml chứa 500 µg ipratropium bromide và 2,5 mg salbutamol.

Gía bán là 172.000 đồng/ 1 hộp tương đương với 17.400 đồng 1 ống.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Combivent 

Chỉ định

Combivent là thuốc dùng để kiểm soát co thắt phế quảnCombivent là thuốc dùng để kiểm soát co thắt phế quảnChú thích hình ảnh

Combivent dung dịch dùng cho khí dung trong lọ đơn liều được chỉ định để kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh nhân cần nhiều hơn một thuốc giãn phế quản.

Chống chỉ định

Không sử dụng bình hít khí dung định liều Combivent (ipratropium, salbutamol) trong trường hợp:

  • Bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn hoặc loạn nhịp tim.
  • Quá mẫn cảm với ipratropium bromide, salbutamol sulfate hoặc atropine hoặc các dẫn xuất của nó

Cách dùng và liều lượng Combivent 

Cách dùng

Bình hít khí

Cách dùng: Hộp thuốc bao gồm 1 dụng cụ khí dung và 1 ống thuốc bằng nhôm có chứa hoạt chất. Ống thuốc có thể sử dụng được 120 lần tương đương 30 ngày sử dụng.

 Cách lắp ống thuốc vào dụng cụ khí dung:

  • Ấn chốt an toàn và tháo đế trong suốt của dụng cụ khí dung.
  • Lấy ống thuốc ra khỏi hộp và đưa đầu nhỏ ống thuốc vào bên trong dụng cụ cho đến khi khớp vị trí.
  • Đặt dụng cụ khí dung trên một mặt phẳng sao cho phần nắp hướng lên trên và ấn thật mạnh để ống thuốc được đưa hoàn toàn vào bên trong nhưng vẫn còn lộ ra phần đáy ống.
  • Lắp lại đế trong suốt và giữ nguyên như vậy sử dụng cho đến khi hết thuốc hoặc thuốc hết hạn thì vứt toàn bộ.

 Các bước kích hoạt chuẩn bị cho lần sử dụng đầu tiên:

  • Sau đó, giữ dụng cụ thẳng đứng với nắp hướng lên trên.
  • Xoay phần đế trong suốt theo chiều mũi tên màu trắng trên nhãn cho đến khi nghe tiếng “click”.
  • Mở rộng nắp dụng cụ khí dung.
  • Hướng dụng cụ xuống mặt đất và nhấn nút bơm thuốc. Sau đó đóng nắp lại.
  • Lặp lại bước e đến h cho đến khi thấy thuốc phun ra thì thực hiện thêm 3 lần nữa trước khi sử dụng.

Lưu ý: Nếu không sử dụng quá 3 ngày, bệnh nhân phải kích hoạt ống hít một lần trước khi sử dụng. Nếu không sử dụng từ 21 ngày trở lên, bệnh nhân thực hiện lại bước e – i.

Cách sử dụng bình hít khí dung:

Cách sử dụng bình hít khí dungCách sử dụng bình hít khí dung

  • Giữ dụng cụ thẳng đứng, nắp đóng chặt.
  • Xoay đế trong suốt theo chiều mũi tên trên nhãn cho đến khi có tiếng “cách”.
  • Mở nắp cho đến khi bật ra hoàn toàn.
  • Thở từ từ cho đến khi đấy hết không khí ra.
  • Ngậm chặt đầu dụng cụ nhưng không che lỗ thông khí.
  • Trong khi hít nhẹ từ từ vào bang miệng, nhấn nút bơm thuốc và tiếp tục hít vào càng lâu càng tốt.
  • Giữ hơi thở trong vòng 10 giây rồi thở ra từ từ.

Ống đơn liều

Chuẩn bị máy phun khí dung và thực hiện theo những chỉ dẫn của nhà sản xuất. Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu không biết cách sử dụng.

  • Mở bao bì và tách lấy 1 ống đơn liều từ dải ống. Không sử dụng nếu ống không đóng kín hoặc dung dịch bên trong đã đổi màu.
  • Giữ ống thẳng đứng và vặn mở đầu ống đơn liều.
  • Cho tất cả dung dịch trong ống vào buồng máy phun khí dung. Nếu cần pha loãng, sử dụng dung dịch vô trùng NaCl 0,9%.
  • Sau đó làm theo chỉ dẫn của bác sỹ để sử dụng máy phun khí dung.
  • Sau khi sử dụng xong, không giữ lại thuốc còn lại trong máy.
  • Vệ sinh máy phun khí dung theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Liều lượng

  • Bình hít khí 

Sử dụng bình hít qua đường miệng. Mỗi lần 1 hít x 4 lần/ngày. Có thể sử dụng thêm nếu cần thiết nhưng lưu ý không dùng quá 6 lần/ngày.

  • Ống đơn liều

Trẻ em trên 12 tuổi, người lớn và người cao tuổi: Mỗi lần 1 ống đơn liều x 3 – 4 lần/ngày

Tác dụng phụ Combivent 

Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng Combivent(ipratropium, salbutamol) có thể gặp phải như:

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu đau đầu khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu đau đầu khi sử dụng thuốc

Các tác dụng phụ hiếm gặp: Các rối loạn chức năng cơ thể: hệ miễn dịch, chuyển hóa và dinh dưỡng, hệ thần kinh, mắt, tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, da…

Lưu ý Combivent 

Bác sĩ cần cân nhắc sử dụng Combivent sau khi có đánh giá kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt khi dùng liều cao hơn liều khuyến cáo trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh đái tháo đường không được kiểm soát đầy đủ
  • Mới bị nhồi máu cơ tim
  • Rối loạn tim mạch thực thể trầm trọng
  • Cường giáp
  • U tủy thượng thận
  • Nguy cơ bị tăng nhãn áp góc hẹp
  • Phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thai kỳ

  • Chưa thiết lập được tính an toàn của Combivent trong giai đoạn thai kỳ ở người. Nên chú ý tác dụng gây ức chế co thắt tử cung của COMBIVENT. Lợi ích của việc sử dụng Combivent trên phụ nữ nghi ngờ hoặc đã xác định có thai phải được cân nhắc so với nguy cơ đối với thai nhi. Nên áp dụng các biện pháp thận trọng thông thường khi sử dụng thuốc trong thai kỳ, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Đối với ipratropium bromid, các nghiên cứu tiền lâm sàng không cho thấy độc tính trên phôi thai hoặc tác dụng gây quái thai của thuốc sau khi sử dụng thuốc đường khí dung hoặc đường trong mũi với liều cao hơn đáng kể liều khuyến cáo ở người. Đối với salbutamol sulfat, các nghiên cứu tiền lâm sàng đã không chỉ ra ảnh hưởng có hại trực tiếp hay gián tiếp trừ khi xông hít quá liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo sử dụng cho người (Maximum Recommended Human Daily Dose - MRHDD).

Cho con bú

Hiện vẫn chưa rõ ipratropium bromid và salbutamol sulfat có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Mặc dù các cation bậc bốn không tan trong lipid vào được sữa mẹ, rất khó có khả năng ipratropium bromid đến được trẻ được bú mẹ với lượng lớn khi dùng dạng hít. Tuy nhiên, cũng như nhiều loại thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Combivent ở phụ nữ đang cho con bú.

Khả năng sinh sản

Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến tính sinh sản trên người được tiến hành với Combivent. Không có dữ liệu lâm sàng trên khả năng sinh sản cho dạng phối hợp giữa ipratropium bromid và salbutamol sulfat cũng như cho từng thành phần riêng biệt. Các nghiên cứu tiền lâm sàng được tiến hành với ipratropium bromid và salbutamol cho thấy không có ảnh hưởng bất lợi đến khả năng sinh sản.

Tương tác Combivent 

Thuốc

Không nên sử dụng đồng thời Combivent với các thuốc:

  • Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic.
  • Dẫn xuất xanthine.
  • Corticosteroid.
  • Thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Thuốc hít gây mê hydrocarbon halogen: halothane, trichloroethylen và enflurane.

Thức ăn và rượu bia

Thức ăn và rượu bia có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn và rượu bia. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên mạn tính.

Bảo quản Combivent 

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Tác dụng phụ khi quá liều chủ yếu liên quan đến salbutamol. Các triệu chứng quá liều là các triệu chứng do kích thích quá mức thụ thể beta adrenergic, bao gồm nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run, tăng huyết áp, hạ huyết áp, tăng áp lực mạch máu, đau thắt ngực, loạn nhịp tim và cơn nóng bừng. Tình trạng nhiễm toan chuyển hóa cũng được ghi nhận khi bị quá liều.
  • Các triệu chứng quá liều do ipratropium bromid (như khô miệng, rối loạn điều tiết mắt) có tính chất nhẹ và thoáng qua do phạm vi điều trị rộng và sử dụng tại chỗ.
  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều thuốc Combivent, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên một liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!