Thuốc Co-Aprovel - Điều trị tăng huyết áp nguyên phát - Hộp 2 vỉ x 14 viên - Cách dùng

Co-Aprovel là thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát (khi huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất).. Vậy thuốc Co-Aprovel được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Co-Aprovel

Thuốc Co-Aprovel có thành phần chính gồm Irbesartan,  Hydrochlorothiazide

Irbesartan

Irbesartan là một thuốc dùng đường uống có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể angiotensin-II (phân nhóm AT1).

Tác dụng hạ áp của Irbesartan rõ ràng sau liều đầu tiên và giữ vững sau 1-2 tuần, tác dụng tối đa sau 4-6 tuần. Trong các nghiên cứu dài hạn, hiệu quả Irbesartan duy trì hơn 1 năm.

Liều ngày 1 lần tới 900 mg có tác dụng hạ áp phụ thuộc vào liều. Liều 150-300 mg ngày 1 lần làm hạ huyết áp tâm thu và tâm trương tư thế nằm và ngồi sau 24 giờ là 8-13 / 5-8 mmHg, cao hơn giả dược. Tác dụng sau 24 giờ với huyết áp tâm trương và tâm thu là 60-70%. Tác dụng tối ưu trên kiểm soát huyết áp sau 24 giờ đạt được khi chỉ dùng liều ngày 1 lần.

Huyết áp giảm tương đương nhau ở cả tư thế đứng và nằm. Hạ áp tư thế ít xảy ra nhưng cũng như ức chế men chuyển, nó có thể xảy ra trên bệnh nhân giảm thể tích máu hay giảm natri.

Tác dụng hạ áp của Irbesartan cộng lực với lợi tiểu thiazide. Ở bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp với Irbesartan đơn độc, phối hợp với hydrochlorothiazide liều thấp 12,5 mg làm giảm huyết áp tâm thu / tâm trương thêm 7-10 / 3-6 mmHg.
 Hiệu quả của Irbesartan không bị ảnh hưởng bởi tuổi và giới. Cũng như sau khi ngưng Irbesartan, huyết áp trở về bình thường. Không ghi nhận hiện tượng tăng vọt huyết áp sau khi ngưng thuốc

Hydrochlorothiazide

Thuốc làm tăng bài niệu natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng đặc biệt là kali và magnesi, còn calci thì giảm. Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên làm tăng bài tiết bicarbonat nhưng tác dụng này thường nhỏ so với tác dụng bài tiết ion clorid và không làm thay đổi đáng kể pH nước tiểu. Các thiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải, vì khoảng 90% ion natri đã được tái hấp thu trước khhi đến ống lượn xa là vị trí chủ yếu thuốc có tác dụng.
 Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên có lẽ do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Sau đó trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp tuỳ thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần của các nạch máu trước tình trạng giảm nồng độ ion natri. Vì vậy tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid thể hiện chậm sau 1 - 2 tuần, còn tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vài giờ. Hydroclorothiazid làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Co-Aprovel

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau

*Viên nén bao phim. Hộp 2 vỉ x 14 viên

Mỗi 1 viên chứa

  • Irbersartan 150mg
  • Hydrochlorothiazide 12,5mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc: 370.000 VNĐ/Hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Co-Aprovel

Co-Aprovel điều trị tăng huyết áp

Chỉ định

Thuốc Co-Aprovel chỉ định trong các trường hợp sau: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát trên các bệnh nhân không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất irbesartan hoặc hydrochlorothiazid.

Chống chỉ định

Thuốc Co-Aprovel chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nếu bạn bị dị ứng với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong Coaprovel.
  • Nếu bạn bị dị ứng với hydrochlorothiazid hoặc bất kỳ thuốc có dẫn xuất sulfonamid.
  • Nếu bạn đang có thai hơn 3 tháng (tốt nhất là nên tránh dùng Coaprovel từ lúc bắt đầu có thai - xem mục Phụ nữ có thai).
  • Nếu bạn đang bị bệnh gan hay thận nặng.
  • Nếu cơ thể bạn gặp các cản trở tạo ra nước tiểu.
  • Nếu bạn có bệnh lý làm tăng lượng calci hay giảm lượng kali kéo dài trong máu.
  • Không dùng Coaprovel cho trẻ em (dưới 18 tuổi).

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Co-Aprovel

Cách dùng

  • Thuốc dạng viên nén bao phim, dùng đường uống
  • Viên thuốc nên được nuốt với một lượng chất lỏng thích hợp (như một ly nước). Coaprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Bạn nên uống liều thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày. Điều quan trọng là bạn phải sử dụng Coaprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách khác.
  • Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được trong vòng 6 - 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

Liều dùng

  • Liều thông thường của Coaprovel là 1 hoặc 2 viên một ngày. 
  • Thông thường Coaprovel được bác sĩ kê toa cho bạn khi các điều trị tăng huyết áp trước đó không đủ để hạ huyết áp của bạn. 
  • Bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn cách chuyển từ điều trị trước đó sang điều trị với Coaprovel.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ thuốc Co-Aprovel

Sử dụng Co-Aprovel có thể gây buồn nôn

 Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Buồn nôn/nôn.
  • Tiểu bất thường.
  • Mệt mỏi.
  • Choáng váng (bao gồm khi đứng lên từ tư thế nằm hoặc ngồi).

Các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim (creatin kinase) hoặc tăng nồng độ của các chất đo lường chức năng thận (urê máu, creatinin).

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kể trên, hãy báo ngay cho bác sĩ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu chảy.
  • Huyết áp thấp.
  • Ngất.
  • Tăng nhịp tim.
  • Phừng đỏ mặt.
  • Sưng phồng.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kể trên, hãy báo ngay cho bác sĩ.

Một số tác dụng phụ ngoại ý được báo cáo kể từ khi Coaprovel lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần số như: Đau đầu, kêu vo vo ở tai, ho, rối loạn vị giác, khó tiêu, đau nhức khớp và cơ, rối loạn chức năng gan và giảm chức năng thận, tăng kali máu, và các phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mề đay, sưng phồng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng. 

Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc vàng tròng trắng của mắt).

Giống như bất cứ phối hợp hai hoạt chất thuốc, không thể loại trừ các tác dụng phụ đi kèm với từng hoạt chất.

Tác dụng không mong muốn khi dùng irbesartan đơn thuần

Ở những bệnh nhân uống irbesartan đơn thuần, ngoài các tác dụng phụ kể trên, còn có thể gặp đau ngực.

Tác dụng không mong muốn khi dùng hydrochlorothiazid đơn thuần

Ăn mất ngon; kích thích dạ dày; co thắt dạ dày; táo bón; vàng da và/hoặc vàng mắt; viêm tụy có đặc điểm là đau nhiều ở vùng thượng vị, thường có buồn nôn và nôn; rối loạn giấc ngủ; trầm cảm; mờ mắt; giảm bạch cầu có thể dẫn đến hay bị nhiễm trùng; sốt; giảm tiểu cầu (một loại tế bào máu có vai trò quan trọng trong đông máu); giảm hồng cầu (thiếu máu) biểu hiện như mệt mỏi, đau đầu, khó thở khi gắng sức, chóng mặt, và niêm mạc tái; bệnh thận; các rắc rối về phổi bao gồm viêm phổi hoặc tăng tiết dịch trong phổi; da tăng cảm với ánh sáng mặt trời; viêm các mạch máu; bệnh ở da biểu hiện tróc da toàn thân, lupus ban đỏ biểu hiện phát ban trên mặt, cổ và da đầu; các phản ứng dị ứng; yếu cơ và co thắt cơ; thay đổi nhịp tim; tụt huyết áp tư thế; sưng phồng tuyến nước bọt; tăng đường huyết; có đường trong nước tiểu; tăng vài loại mỡ trong máu; tăng nồng độ acid uric trong máu có thể dẫn đến bệnh gout.

Các tác dụng phụ đi kèm với hydrochlorothiazid có thể tăng với liều dùng cao hơn. 

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng hoặc chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Rối loạn chức năng tình dục và cương dương.

Xét nghiệm máu cho thấy nồng độ kali và natri trong máu thấp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Co-Aprovel

Thận trọng khi sử dụng

Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp một trong các tình trạng sau:

  • Tiêu chảy hay ói mửa nhiều
  • Vấn đề về thận, hoặc đang ghép thận
  • Vấn đề về tim
  • Vấn đề về gan
  • Đái tháo đường
  • Lupus ban đỏ (còn được gọi là bệnh luput ban đỏ rải rác)
  • Tăng aldosteron nguyên phát (bệnh có liên quan đến sản xuất ra nhiều hormon aldosteron, là nguyên nhân lưu giữ natri và kế đến làm tăng huyết áp).

Bạn cũng cần phải báo cho bác sĩ nếu:

  • Bạn đang theo chế độ ăn kiêng ít muối.
  • Bạn có những dấu hiệu như khát nước bất thường, khô miệng, mệt nhọc, buồn ngủ, co thắt cơ gây đau, buồn nôn, nôn hay nhịp tim nhanh bất thường có thể chỉ điểm cho một tác động quá mức của hydrochlorothiazid (chứa trong viên Coaprovel).
  • Bạn đã từng bị tăng nhạy cảm da với ánh sáng mặt trời với các triệu chứng bỏng nắng (như đỏ bừng, ngứa, sưng phồng, giộp da) xuất hiện nhanh hơn bình thường.
  • Bạn sắp phải phẫu thuật hoặc phải gây mê.
  • Hydrochlorothiazid chứa trong viên thuốc này có thể cho kết quả dương tính khi xét nghiệm chống doping.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thực hiện nghiên cứu nào về tác động của Coaprovel đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Coaprovel không chắc có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra. Nếu có những triệu chứng này, bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có thai, hoặc có thể có thai. Thông thường bác sĩ sẽ khuyên bạn ngưng dùng Coaprovel trước khi có thai hoặc ngay khi bạn biết mình có thai và sẽ khuyên bạn dùng thuốc khác thay thế cho Coaprovel, Coaprovel không được khuyên dùng trong các tháng đầu của thai kỳ và không được dùng khi đã mang thai hơn 3 tháng, vì thuốc có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho trẻ nếu người mẹ dùng thuốc này sau 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc bắt đầu nuôi con bằng sữa mẹ.

Không được dùng Coaprovel cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, và bác sĩ sẽ chọn hướng điều trị khác cho bạn, nhất là khi con bạn còn sơ sinh hoặc thiếu tháng.

Tương tác thuốc Co-Aprovel

CoAprovel có thể tương tác với những thuốc nào?

Các thuốc có thể tương tác với CoAprovel gồm:

  • Các thuốc trị tăng huyết áp khác
  • Lithium
  • Thuốc ảnh hưởng đến kali máu
  • Cồn
  • Thuốc trị đái tháo đường
  • Cholestyramine, colestipol resins
  • Corticosteroid, ACTH
  • Digitalis
  • NSAIDs
  • Amin tăng huyết áp
  • Thuốc giãn cơ vân không khử cực
  • Thuốc trị gút
  • Muối canxi.

Bảo quản thuốc Co-Aprovel

  • Để thuốc ngoài tầm với và tầm nhìn của trẻ em.
  • Không dùng thuốc quá hạn dùng đã ghi trên vỏ hộp và trên vỉ thuốc.
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Bảo quản thuốc trong hộp thuốc để tránh bị hút ẩm.
  • Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy thuốc không còn dùng nữa. Các cách xử lý này giúp bảo vệ môi trường.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu nhỡ uống quá nhiều viên thuốc, phải đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Biểu hiện quá liều của irbesartan thường gặp là tụt huyết áp và thay đổi nhịp tim. Quá liều do hydrochlorothiazid thường đi kèm với sụt giảm các chất điện giải trong huyết thanh và mất nước do lợi tiểu quá mức. Các triệu chứng hay gặp là buồn nôn và buồn ngủ lơ mơ.

Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Việc xử lý phụ thuộc vào thời gian kể từ lúc uống vào và độ nặng của các triệu chứng. Các biện pháp đề nghị trong xử trí quá liều bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, có thể sử dụng than hoạt. 

Phải theo dõi thường xuyên các chất điện giải và creatinin huyết thanh. Nếu tụt huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù nước và điện giải.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn tình cờ quên uống một liều hàng ngày, cứ uống liều kế tiếp như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Nếu bạn có thêm bất cứ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hay dược sĩ của bạn.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!