Thuốc Binozyt 200mg/5ml - Điều trị viêm phổi, viêm phế quản - Cách dùng

Binozyt là thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị viêm phổi, viêm phế quản. Các trường hợp bị nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn tai, nhiễm khuẩn họng, amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Vậy thuốc Binozyt được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Azithromycin tác dụng, liều dùng, chỉ định và tác dụng phụ 

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Binozyt 

Thành phần chính trong công thức thuốc Binozyt là Azithromycin monohydrate

  • Azithromycin tác động bằng cách gắn kết vào tiểu đơn vị 50S của ribosom và qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. 
  • Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng và sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Do thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc, không nên dùng azithromycin với thức ăn. 
  • Các nghiên cứu dược động đã cho thấy nồng độ azithromycin trong mô cao hơn trong huyết tương (đến 50 lần). Nồng độ trong các mô như phổi, amiđan và tiền liệt tuyến vượt quá giá trị MIC90 đối với nhiều vi khuẩn khác nhau sau một liều đơn 500mg.
  • Thuốc có tỷ lệ sinh khả dụng 37%. Sự tiết qua mật của azithromycin, chủ yếu dưới dạng không đổi, là đường đào thải chủ yếu; khoảng 6% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 2 đến 4 ngày.
  • Azithromycin cho thấy hoạt tính in vitro trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhóm A) và các loài Streptococcus khác; Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Bacteroides fragilis, Escherichia coli, Bordetella pertusis, Bordetella parapertusis, Shigella sp., Pasteurella sp., Vibrio sp., Peptococcus sp. và Peptostreptococcus sp., Fusobacterium necrophorum, Fusobacterium propionibacterium acnes, Yersinia sp., Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Haemophilus ducreyi, Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, Chlamydia pneumoniae.
     Azithromycin cũng cho thấy hoạt tính trên Legionella pneumophilla, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Mycobacterium avium, Campylobacter sp., Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii và Treponema pallidum.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Binozyt 

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống với hàm lượng 200mg/5ml

Mỗi 1 lọ

  • Azithromycin 200mg
  • Tá dược vừa đủ 5ml

Giá thuốc: 115.000 VNĐ/Hộp      

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 500mg, 250mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Binozyt 

NGƯỜI BỊ VIÊM MŨI DỊ ỨNG NÊN VÀ KHÔNG NÊN ĂN GÌ?Binozytđược chỉ định trong điều trị viêm xoangBinozytđược chỉ định trong điều trị viêm xoangChỉ định

Thuốc Binozyt chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
  • Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...
  • Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae  không đa kháng.
  • Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

Chống chỉ định

Thuốc Binozyt chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc Binozyt chống chỉ định có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ với các kháng sinh nhóm Macrolid hoặc thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Binozyt 

Cách dùng

  • Thuốc Binozyt được bào chế dưới dạng hỗn dịch, các bác sĩ hoặc dược sĩ sẽ pha hỗn dịch sẵn, bạn ấn đầu nắp, mở ra.
  • Cách pha Binozyt: nếu bạn tự pha thuốc, bạn thêm 18, 5ml nước lạnh vào chai dung tích 37,5ml và cần lắc đều chai thuốc trước khi thêm nước vào đến vạch trên chai.
  • Thức ăn làm giảm hấp thu của thuốc nên dùng thuốc vào thời điểm 1-2 giờ sau ăn.
  • Trước khi sử dụng thuốc, lắc kỹ chai thuốc, sử dụng thuốc đúng liều lượng đã được chỉ định để đem lại hiệu quả tối ưu.

Liều dùng

Với người lớn và trẻ em có cân nặng trên 45kg, sử dụng phác đồ điều trị 3 ngày hoặc 5 ngày:

  • Trong 3 ngày, mỗi ngày sử dụng 12,5 ml tương tương 500mg, dùng ngày 1 lần.
  • Trong 5 ngày điều trị, uống 12,5ml tương đương với 500mg vào ngày thứ nhất, ở các ngày thứ 2,3,4,5 sử dụng 6,25ml tương đương với 250mg, mỗi ngày.

Đối với trường hợp nhiễm khuẩn đường niệu và cổ tử cung do nấm chlamydia, chỉ sử dụng thuốc với 1 liều duy nhất 25ml tương đương với 1000mg. 

Với trẻ dưới 45kg cũng sử dụng trong vòng 3 ngày hoặc 5 ngày, liều lượng sử dụng ghi rõ trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc sử dụng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ, liều lượng tùy thuộc vào cân nặng của trẻ.

Không sử dụng thuốc này cho trẻ dưới 1 tuổi.

Tác dụng phụ thuốc Binozyt 

Choáng váng khi đứng dậy nhanh: Nguy cơ đột quỵ tăng 2,14 lần! - Báo Người  lao độngSử dụng Binozyt có thể gây chóng mặtSử dụng Binozyt có thể gây chóng mặtThuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Hay gặp

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, 
  • Đau dạ dày hoặc co thắt dạ dày.
  • Đau bụng
  • Đau lưng
  • Đi tiểu nhiều, tiểu có thể kèm theo máu.

Một số tác dụng phụ ít gặp hơn như: 

  • Đau đầu hoa mắt, chóng mặt, 
  • Ngứa, phát ban, 
  • Thính lực giảm, 
  • Giảm cảm giác thèm ăn và đầy hơi, khó tiêu.

Các biểu hiện ít gặp hơn: 

Nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu bất kỳ nào ở trên hay dấu hiệu nào khác, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn để được hướng dẫn cách xử trí và điều trị.

Lưu ý thuốc Binozyt 

Lưu ý và thận trọng 

  • Trước khi sử dụng thuốc kiểm tra hạn dùng, chất lượng cảm quan của thuốc. Nếu thuốc cho dấu hiệu hư, hạn sử dụng đã quá 5 ngày kể từ ngày lấy thuốc từ nhà thuốc thì không được sử dụng.
  • Không sử dụng hỗn dịch Binozyt 200mg/5ml đã pha sau 5 ngày.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các trường hợp bị bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim mạch và các bệnh thần kinh hoặc tâm thần. 
  • Thuốc có chứa 3,7g sucrose nên cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường.
  • Đặt thuốc xa khu vực trẻ em hay chơi đùa và cao hơn tầm với của trẻ.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Khuyến cáo không sử dụng thuốc Binozyt 200mg/5ml với phụ nữ đang mang thai hoặc dự định mang thai. 
  • Thuốc được bài tiết qua đường sữa mẹ, vì vậy nếu sử dụng thuốc nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn.

Tương tác thuốc Binozyt 

  • Sử dụng Binozyt với thuốc Theophylin sẽ làm tăng tác dụng của theophylin.
  • Nếu sử dụng thuốc với các thuốc tiêu hóa, cụ thể là thuốc kháng acid, cần sử dụng thuốc này trước 1 giờ hoặc sau 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
  • Thuốc Warfarin hay các thuốc khác thuộc nhóm thuốc ngăn ngừa cục máu đông khi sử dụng chung với thuốc này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Xảy ra các tác dụng phụ nguy hiểm như hoại tử ở đầu ngón tay chân khi sử dụng Azithromycin với các thuốc Ergotamin, Dihydroergotamin do làm máu tuần hoàn kém, khuyến cáo không sử dụng chung các thuốc này với nhau.
  • Cyclosporin chỉ dùng chung với Binozyt 200mg/5ml khi thật cần thiết, điều chỉnh liều khi phối hợp với nhau.
  • Tăng tác dụng của các thuốc Triazolam, Alfentanil, Midazolam khi dùng đồng thời với Azithromycin.
  • Vì vậy, để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng bạn nên thông báo cho bác sĩ các loại thuốc mà đang sử dụng hoặc đã dùng gần đây để được kiểm tra tương tác, trước khi sử dụng chung thuốc này với các loại thuốc khác.

Bảo quản thuốc Binozyt 

  • Thuốc Binozyt cần được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
  • Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C đối với chai thuốc chưa mở nắp, nếu đã mở nắp không được bảo quản ở nhiệt độ quá 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Nếu quên liều thì phải:

  • Uống thuốc ngay khi nhớ ra.
  • Nếu liều quên gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, uống liều tiếp theo như dự định.
  • Không được uống gấp đôi liều.

Khi quá liều, triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn.
  • Tiêu chảy.
  • Giảm thính lực.

Nếu sử dụng quá liều phải liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.

Xem thêm

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!