Thuốc Bihasal 2,5mg - Điều trị các bệnh về tim mạch - 1 hộp 3 vỉ - Cách dùng

Thuốc Bihasal dùng để điều trị các bệnh về tim mạch. Vậy thuốc Bihasal được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bihasal

Bihasal có thành phần chính là: Bisoprolol hemifumarate có tác dụng: 

Bisoprolol phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim làm giảm nhịp tim được dùng điều trị loạn nhịp nhanh.

Bisoprolol cũng làm giảm sức co của cơ tim và gây hạ huyết áp.

Do làm giảm nhịp tim và sức co cơ tim, các chất chẹn beta làm giảm nhu cầu oxy cho tim, vì vậy có tác dụng điều trị đau thắt ngực, bởi vì đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy vượt quá sự cung cấp.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bihasal

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với hàm lượng 2,5 mg

Mỗi 1 viên

  • Bisoprolol hemifumarate 2,5mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thị trường: 35000 đồng/ 1 hộp 3 vỉ mỗi vỉ 10 viên

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở hàm lượng 5mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bihasal

Chỉ định 

Bihasal làm giảm sức co của cơ tim và gây hạ huyết áp.Bihasal làm giảm sức co của cơ tim và gây hạ huyết áp.

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực.
  • Suy tim mạn tính ổn định, kết hợp với điều trị cơ bản.  

Chống chỉ định 

  • Quá mẫn với Bisoprolol hoặc các thuốc chẹn beta hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.
  • Sốc do tim, suy tim mất bù.
  • Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (blốc nhĩ thất độ 2 và 3).
  • Hội chứng rối loạn nút xoang, blốc xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/ phút trước khi bắt đầu điều trị.
  • Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
  • Nhiễm acid chuyển hoá.
  • Hen phế quản, viêm phế quản, bệnh đường hô hấp mãn tính.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển.
  • Hội chứng Raynaud.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bihasal

Liều dùng:

  • Tăng huyết áp hay đau thắt ngực: Liều khởi đầu thường dùng của Bisoprolol fumarat là 1- 2 viên /lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 20mg/lần/ngày.
  • Suy tim mạn tính ổn định: Bihasal 2.5 thường được dùng kết hợp với 1 số thuốc khác do bác sĩ kê toa. Liều khởi đầu là 1,25mg/lần/ngày. Nếu dung nạp tốt thì tăng liều gấp đôi sau 1 tuần, sau đó tăng dần sau 1 - 4 tuần đến khi đạt liều dung nạp tối đa, không quá 10mg/lần/ngày. Liều lượng cụ thể như sau:

 1,25mg/ngày/lần, trong một tuần, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

 2,5mg/ngày/lần, trong một tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

 3,75mg/ngày/lần, trong tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

 5mg/ngày/lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

 7,5mg/ngày/lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

  • Liều duy trì 10mg/ngày.
  • Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.

Cách dùng:

  • Uống thuốc với nhiều nước, nên dùng thuốc vào buổi sáng khi đói hoặc lúc điểm tâm. Không được nhai. 

Tác dụng phụ thuốc Bihasal

Khi bắt đầu điều trị thường gặp một số triệu chứng như nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, lo lắng, mất tập trung.Khi bắt đầu điều trị thường gặp một số triệu chứng như nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, lo lắng, mất tập trung.

Đã là thuốc có tác dụng điều trị thì cũng có các tác dụng không mong muốn. Bihasal có một số tác dụng không mong muốn như:

Khi bắt đầu điều trị thường gặp một số triệu chứng như nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, lo lắng, mất tập trung,.. tuy nhiên chúng khá không nghiêm trọng và biến mất trong vòng 1-2 tuần.

Thỉnh thoảng bệnh nhân sẽ xuất hiện các triệu chứng của rối loạn tiêu hoá như: tiêu chảy, táo bón, nôn mửa, dạ dày, đau bụng, … hay có thể mắc phải các tình trạng tê, lạnh đầu chi, hạ huyết áp, mạch chậm,…

Trường hợp hiếm gặp hơn là phản ứng ngoài da như nổi ban đỏ, rụng tóc, ngứa,…nếu bệnh nhân sử dụng kính áp tròng có thể gây giảm tiết nước mắt, đối với bệnh nhân bị phản ứng co thắt phế quản có thể bị khó thở,….

Trường hợp bệnh nhân có dáng đi khập khiễng hay mắc hội chứng Raynaud thì tình trạng này của bệnh nhân có thể nặng hơn trong thời gian đầu điều trị.

Dấu hiệu hạ đường huyết như tim đập nhanh sẽ bị che lấp đối với bệnh nhân tiểu đường khi sử dụng Bihasal.

Xét nghiệm hoá sinh sẽ nhận thấy một số thay đổi các chỉ số như: acid uric, creatinin, BUN, kali huyết, glucose, đều tăng nhẹ. Xét nghiệm huyết học thấy các tế bào bạch cầu và tiểu cầu giảm nhẹ.

Khi nhận thấy bất cứ triệu chứng nào bất thường sau khi dùng thuốc bệnh nhân hãy ngưng sử dụng thuốc và tới gặp bác sĩ để được tư vấn thêm.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Bihasal

Lưu ý chung

Nếu bị bất kỳ bệnh nào hoặc điều kiện nào dưới dây, hãy báo cáo với bác sĩ điều trị trước khi dùng Bihasal:

  • Đau ngực lúc nghỉ ngơi (chứng đau thắt ngực Prinzmetal)
  • Suy tim chưa điều trị Block nhĩ thất độ 1.
  • Hen hoặc các bệnh phổi khác.
  • Tiểu đường.
  • Vẩy nến.
  • Suy chức năng gan, thận.
  • Bệnh tắc động mạch ngoại biên.
  • Cường giáp trạng.
  • Cơn đau thắt ngực (nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng gần đây).
  • Bệnh van tim.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Có nguy cơ ảnh hưởng tới thai. Luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong thời kỳ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo dùng 5 trong thời kỳ cho con bú. Luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do các tác động khác nhau của thuốc, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Đặc biệt là tình trạng này thường xảy ra vào lúc đầu điều trị và khi có thay đổi sự dùng thuốc cũng như khi dùng với rượu.

Tương tác thuốc Bihasal

Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

Không nên phối hợp với các thuốc chẹn beta khác.

Điều trị đồng thời Bisoprolol với các thuốc làm cạn kiệt catecholamine (reserpin, alpha - methyldopa, clonidin và guanethidine) có thể làm giảm đáng kể nhịp tim. Ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với clonidine, nếu muốn ngừng thuốc, khuyến cáo nên ngưng sử dụng Bisoprolol trong vài ngày trước khi ngừng clonidine.

Sử dụng đồng thời Bisoprolol với thuốc làm giãn cơ tim hay ức chế dẫn truyền nhĩ thất như một số thuốc đối vận calci (đặc biệt là nhóm phenylalkylamine [verapamil] và nhóm benzothiazepine [diltiazem]) hoặc tác nhân chống loạn nhịp (disopyramide) có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp chậm, loạn nhịp tim hoặc suy tim.

Khi dùng đồng thời với reserpin, alpha - methyldopa, guanfacine, clonidine hoặc các glycoside có thể làm giảm đáng kể nhịp tim.

Rifampin làm tăng chuyển hóa thải trừ Bisoprolol fumarate do đó rút ngắn thời gian bán thải của thuốc. Tuy nhiên, việc điều chỉnh liều của Bisoprolol là không cần thiết.

Sử dụng Bisoprolol cùng lúc với insulin và thuốc làm giảm đường huyết đường uống, có thể làm tăng khả năng tác dụng của chúng. Các triệu chứng hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh) bị che lấp đi hoặc bị giảm nhẹ. Hàm lượng đường huyết phải được kiểm tra theo dõi một cách đều đặn.

Thức ăn

Bệnh nhân ngừng sử dụng rượu trong quá trình dùng thuốc vì rượu có thể gây biến đổi tác dụng của thuốc.

Bảo quản thuốc Bihasal

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Thường gặp nhất là chậm nhịp và hạ huyết áp. Phải ngưng sử dụng Bisoprolol ngay và điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch atropin, nếu cần có thể theo sau bởi một liều truyền tĩnh mạch 25mcg isoprenalin, glucagon cũng có thể được dùng với liều từ 1 - 5mg.

Có thể xảy ra co thắt phế quản và suy tim. Điều trị co thắt phế quản bằng cách tiêm tĩnh mạch aminophyllỉn và điều trị suy tim bằng thuốc trợ tim mạch (digitalis) và thuốc lợi tiểu.

Xem thêm

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!