Thuốc Besart - Điều trị tăng huyết áp động mạch - 3 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Besart là thuốc điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái.. Vậy thuốc Besart được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Thuốc Irbesartan

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Besart

Thành phần chính trong công thức thuốc BesartIrbesartan

Cơ chế tác dụng: chẹn thụ thể AT1 của angiotensin-II giúp ngăn chặn toàn bộ tác động của angiotensin-II qua trung gian thụ thể AT1 bất kể nguồn gốc hoặc đường tổng hợp của angiotensin-II.

Ðối kháng chọn lọc thụ thể của angiotensin-II (AT1) làm tăng resin huyết tương và nồng độ angiotensin-II, làm giảm nồng độ aldosterone huyết tương.

Hiệu quả lâm sàng:

Cao huyết áp:

Irbesartan làm hạ huyết áp với thay đổi tối thiểu nhịp tim ở chuột cống. Sự giảm huyết áp phụ thuộc liều đạt khuynh hướng ổn định ở liều dùng trên 300mg dùng một lần/ngày. Các liều 150-300mg một lần/ngày làm hạ huyết áp đáy đo ở tư thế ngồi và đo ở tư thế nằm (nghĩa là 24 giờ sau khi dùng thuốc) trung bình là 8-13/5-8mmHg (tâm thu/tâm trương) tốt hơn những người dùng giả dược.

Tăng huyết áp và bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường loại 2:

Nghiên cứu "Irbesartan Diabetic Nephropathy Trial = IDNT" cho thấy irbesartan làm giảm tiến trình của bệnh thận ở bệnh nhân bị suy thận mạn và đã xuất hiện protein niệu. IDNT là một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên có kiểm soát về tỷ lệ tử vong và thương tật nhằm so sánh với Amlodipine và giả dược.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Besart

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Viên nén không bao. 150mg. Hộp chứa 3 vỉ x 10 viên

Mỗi 1 viên

  • Irbesartan 150mg
  • Tá dược vừa đủ

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Besart

Besart được chỉ định điều trị tăng huyết áp động mạch vô cănBesart được chỉ định điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn

 Chỉ định

 Thuốc Besart chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái.
  • Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.

Chống chỉ định

Thuốc Besart chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, Phụ nữ đang cho con bú
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Besart 

Cách dùng

Dùng uống: Uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều lượng

Liều lượng của irbesartan được điều chỉnh cho từng người bệnh căn cứ vào đáp ứng lâm sàng.

Liều dùng: 300 mg/lần/ngày. Thuốc chỉ dành cho đối tượng không đạt hiệu quả hạ huyết áp sau khi đã dùng liều 150 mg/ lần/ngày.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận.

Với những người bệnh phải lọc máu hoặc người trên 75 tuổi: Liều khởi đầu là 75 mg/ngày, tuy nhiên liều này không áp dụng được đối với những viên thuốc không có khía để bẻ phân liều

Giảm thể tích máu: Khi bị giảm thể tích máu hoặc mất nước và muối thì cần khắc phục những hiện tượng này trước khi dùng irbesartan. 

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều với các người bệnh có suy gan nhẹ hoặc vừa. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng với suy gan nặng. 

Trẻ em: Chưa xác định được về tính an toàn và hiệu quả của irbesartan trên trẻ em. 

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo hay người già > 75 tuổi: khởi đầu 75 mg x 1 lần/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Besart 

Sử dụng Besart có thể gây ợ nóngSử dụng Besart có thể gây ợ nóng

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Các ADR ít xảy ra, thường nhẹ không cần xử trí gì đặc biệt. Nếu bắt đầu dùng thuốc nên chú ý điều trị giảm thể tích máu nếu có.

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Lưu ý thuốc Besart 

Dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, dang thâm phân, tiêu chảy hoặc nôn, ra mồ hôi nhiều, suy tim sung huyết. Cần phải uống nước thường xuyên khi dùng Irbesartan. Khi đang dùng irbesartan không được dùng các chất chứa kali.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có nghiên cứu nào về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Dựa trên các đặc tính dược lực học, Irbesartan được xem như không ảnh hưởng đến khả năng này . Khi lái xe và vận hành máy móc, cần lưu ý là choáng váng và mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

  • AU TGA pregnancy category: D
  • US FDA pregnancy category: D

Thời kỳ mang thai:

  • Không dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

  • Thuốc qua được sữa ở chuột, không biết thuốc có qua sữa người hay không

Người bệnh nên tuỳ vào sự cần thiết của thuốc đối với mẹ và nguy cơ cho thai để quyết định xem nên ngưng cho con bú hay ngừng thuốc.

Tương tác thuốc Besart 

Thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ áp khác.

Bảo quản thuốc Besart 

  • Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Besart 
  • Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. 
  • Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. 
  • Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Không thấy có dữ liệu về quá liều trên người. Tuy nhiên, liều dùng hằng ngày tới 900mg trong 8 tuần vẫn được dung nạp tốt. Triệu chứng quá liều mà bệnh nhân có thể gặp phải là: hạ huyết áp, tim đập nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra khi quá liều. Tuy nhiên, người bệnh không loại được Irbesartan bằng thẩm phân lọc máu . Các nghiên cứu độc tính cấp của Irbesartan trên chuột nhắt và chuột cống cho thấy liều độc tính là trên 2000mg/kg, gấp khoảng 25 và 50 lần liều dùng tối đa trên người tính trên mg/m2.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!