Siro AtiSalbu chai 100ml trị cơn hen - Cách dùng

Thuốc AtiSalbu được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản ở bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản, khí phế thũng và các bệnh phổi khác. Bên cạnh đó, thuốc còn được dùng để để ngăn ngừa co thắt phế quản do tập thể dục. Vậy thuốc AtiSalbu được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc AtiSalbu

Thuốc AtiSalbu có thành phần chính là: Albuterol

Albuterol là một chất chủ vận thụ thể β2-adrenergic sử đụng để làm giảm co thắt phế quản ở bệnh như hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.

Albuterol kích thích các thụ thể beta và có ít hoặc không có tác dụng đến các thụ thể alpha. Các chất chủ vận beta kích thích sản xuất cAMP bằng cách hoạt hóa enzym adenylcyclase. AMP vòng là chất trung gian cho nhiều đáp ứng tế bào. Tăng cAMP trong tế bào làm tăng hoạt tính của protein kinase A phụ thuộc cAMP, ức chế phosphoryl hóa myosin và làm giảm nồng độ Ca++ trong tế bào, dẫn đến làm giãn cơ trơn của tử cung cũng như của phế quản. Các cơ chế tương tự thúc đẩy giải phóng insulin và tiêu glycogen. Tăng acid béo tự do và di chuyển kali được coi là hậu quả. Tăng nồng độ cAMP trong tế bào cũng ngăn cản giải phóng histamin, SRS-A và các chất trung gian khác của đáp ứng dị ứng từ các dưỡng bào

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc AtiSalbu

Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch uống dạng siro với thành phần sau

Cho 5ml:

  • Hoạt chất:Salbutamol 2 mg (Dưới dạng salbutamol sulfate)
  • Tá dược:Sucrose, Sorbitol 70%, Nạtri citrat, Acid citric, Sucralose, Natri benzoat, Màu erythrosin, Hương dâu, Nước tinh khiết vừa đù 5 ml

Giá thuốc dạng siro: 25.000 / hộp 60ml

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở các dạng và hàm lượng khác nhau như sau:

  • Viên nén: 2 mg và 4 mg.
  • Bình xịt khí dung: 100mcg/ liều xịt.
  • Dạng nang bột để hít: 200 mcg.
  • Loại siro: 60mg/150ml (tương đương 2 mg Albuterol).
  • Dung dịch phun sương 0.5%, lọ 10ml: Đơn liều 2,5 mg và 5 mg/2 ml.           

Chỉ định và chống chỉ định thuốc AtiSalbu

Chỉ định  Albuterol thường được dùng điều trị triệu chứng cơn hen cấp tính.Albuterol thường được dùng điều trị triệu chứng cơn hen cấp tính.

  • Điều trị triệu chứng cơn hen cấp tính.
  • Điều trị triệu chứng đợt kịch phát trong bệnh hen hoặc bệnh phế quản mạn tính tắc nghẽn còn phục hồi được.
  • Dự phòng cơn hen do gắng sức.
  • Thăm dò chức năng hô hấp để kiểm tra tính phục hồi của tắc phế quản.

Chống chỉ định 

Thuốc Albuterol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bị rối loạn nhịp tim hoặc mắc bệnh tim, suy tim sung huyết.
  • Huyết áp cao, bệnh tiểu đường.
  • Người mắc phải bệnh động kinh.
  • Người bị suy hoặc cường giáp.
  • Kali trong máu bị hạ thấp.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ em dưới 4 tháng tuổi.

Liều lượng và cách dùng thuốc AtiSalbu

Đối với quy cách chai:

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, liều trung bình:

  • Người lớn: Mỗi lần uống 5 - 10 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 - 4 lần.
  • Trẻ em từ 12 - 18 tuổi: Mỗi lần uống 5 - 10 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngàỵ 3 - 4 lần.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Mỗi lần uống 5 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 - 4 lần.
  • Trẻ em từ 2-6 tuổi: Mỗi lần uống 2,5 - 5 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 - 4 lần.
  • Trẻ em từ 1 tháng - dưới 2 tuổi: Mỗi lần uống 2,5 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 - 3 lần.
  •  Với người cao tuổi rất nhạy cảm với thuốc kích thích bêta 2 nên bắt đầu với liều 5 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 - 4 lần.

Để phòng cơn hen do gắng sức:

  • Trẻ em: 5 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), uống trước khi vận động 2 giờ.
  • Người lớn: 10 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), uống trước khi vận động 2 giờ.

Tác dụng phụ thuốc AtiSalbu

Albuterol có thể gây đau nửa đầu hoặc nhức đầuAlbuterol có thể gây đau nửa đầu hoặc nhức đầu

Phản ứng phụ thường gặp của thuốc Albuterol đó là:

  • Đau nửa đầu hoặc nhức đầu nhưng không đau nửa đầu.
  • Đau dạ dày, buồn nôn.
  • Xuất hiện một vài triệu chứng giống cảm lạnh.
  • Viêm tai giữa.
  • Ho khan không có đờm hoặc có đờm.
  • Viêm phế quản.
  • Dị ứng: nổi mề đay, phát ban hoặc ngứa da.

Bên cạnh những tác dụng phụ nêu trên, nếu gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng dưới đây, bệnh nhân mau chóng gọi cấp cứu.

  • Đau ngực, nhịp tim tăng nhanh bất thường.
  • Huyết áp tăng.
  • Tình trạng bệnh tiểu đường trở nên xấu.
  • Nồng độ kali hạ thấp.
  • Sốc phản vệ: môi và lưỡi sưng tấy, tê cứng gây khó thở,…
  • Co thắt phế quản làm tăng khả năng bùng phát của hen suyễn.

Lưu ý khi sử dụng thuốc AtiSalbu

  • Bệnh nhân cần được cảnh báo khi các triệu chứng không có dấu hiệu giảm bớt hoặc các hoạt động sinh hoạt thông thường trong suốt thời gian điều trị không được cải thiện thì bệnh nhân không được tự ý tăng liều hoặc số lần sử dụng thuốc. Bệnh nhân nên quay lại nơi khám bệnh để gặp bác sĩ tư vấn.
  • Salbutamol gây giãn mạch ngoại vi có thể dẫn đến nhịp tim nhanh phản xạ và tăng cung lượng tim. Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực; nhịp tim nhanh nặng hoặc nhiễm độc giáp.
  • Cần thận trọng trong việc sử dụng với thuốc gây mê như chloroform, cyclopropane, halothane và các thuốc gây mê chứa halogen khác.
  • Salbutamol có thể không gây khó khăn trong tiểu tiện vì không kích thích thụ thể α-adrenergic. Tuy nhiên, đã có báo cáo về khó khăn trong tiểu tiện ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
  • Salbutamol có thể có tác dụng trên bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Có một vài bằng chứng thu thập được trên rất ít tạp chí và các hoạt động kinh doanh là thiếu máu cục bộ cơ tim có liên quan đến salbutamol.
  • Phụ nữ mang thai được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đái tháo đường vì sản phẩm này có thể làm tăng lượng đường trong máu. Nhiễm ceton máu gia tăng cũng được ghi nhận khi bệnh nhân không thể cân bằng đường huyết trong máu lúc đường trong máu tăng. Hiệu ứng này có thể được tăng mạnh bởi dùng đồng thời với corticosteroid.
  • Thuốc giãn phế quản không nên đơn trị ở những bệnh nhân bị suyễn nặng hoặc không ổn định. Với những bệnh nhân này việc giám định y khoa thường xuyên là cần thiết, bao gồm kiểm tra chức năng phổi như những bệnh nhân có nguy cơ phát bệnh nghiêm trọng hoặc có thể tử vong. Để điều trị những bệnh nhân này, các bác sĩ nên xem xét sử dụng liều khuyến cáo tối đa corticosteroid dạng hít và/hoặc corticosteroid đường uống.
  • Sử dụng thuốc chủ vận bêta 2 đường tiêm và đường khí dung có thể dẫn đến hạ kali máu nghiêm trọng. Hen nặng cấp tính cần được thận trọng đặc biệt khi hiệu ứng này có thể được tăng cường bởi tình trạng thiếu oxy và điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthin, thuốc lợi tiểu và steroid. Điều quan trọng là phải theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các tình huống như vậy
  • Bệnh nhân đang dùng salbutamol cũng có thể sử dụng các thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn đường khí dung để làm giảm triệu chứng. Việc sử dụng thuốc giãn phế quản đặc biệt là thuốc chủ vận bêta 2 tác dụng ngắn đường khí dung làm giảm đáng kể triệu chứng trong kiểm soát hen suyễn. Trong trường hợp này nên gặp bác sĩ tư vấn. Liều cao corticosteroid đường khí dung hoặc corticosteroid đường uống có thể được xem xét sử dụng cho bệnh nhân.

Cảnh báo tá dược:

  • Thuốc có chứa sucrose nên bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucosegalactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-iso-maltase không nên dùng thuốc này.
  • Natri benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
  • Thuốc có chứa tá dược màu đỏ erythrosin có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.

Tương tác thuốc AtiSalbu

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tim mạch;
  • Tiểu đường;
  • Hạ kali máu;
  • Động kinh;
  • Bệnh thận.

Bảo quản thuốc AtiSalbu

Bạn nên bảo quản thuốc Albuterol ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xem Thêm:

Câu hỏi liên quan

Thuốc AtiSalbu được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản ở bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản, khí phế thũng và các bệnh phổi khác. Bên cạnh đó, thuốc còn được dùng để để ngăn ngừa co thắt phế quản do tập thể dục
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Siro AtiSalbu
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!