Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Ventolin Nebules
Thuốc Ventolin Nebules có thành phần chính là: Albuterol
Albuterol là một chất chủ vận thụ thể β2-adrenergic sử đụng để làm giảm co thắt phế quản ở bệnh như hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
Albuterol kích thích các thụ thể beta và có ít hoặc không có tác dụng đến các thụ thể alpha. Các chất chủ vận beta kích thích sản xuất cAMP bằng cách hoạt hóa enzym adenylcyclase. AMP vòng là chất trung gian cho nhiều đáp ứng tế bào. Tăng cAMP trong tế bào làm tăng hoạt tính của protein kinase A phụ thuộc cAMP, ức chế phosphoryl hóa myosin và làm giảm nồng độ Ca++ trong tế bào, dẫn đến làm giãn cơ trơn của tử cung cũng như của phế quản. Các cơ chế tương tự thúc đẩy giải phóng insulin và tiêu glycogen. Tăng acid béo tự do và di chuyển kali được coi là hậu quả. Tăng nồng độ cAMP trong tế bào cũng ngăn cản giải phóng histamin, SRS-A và các chất trung gian khác của đáp ứng dị ứng từ các dưỡng bào
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Ventolin Nebules
Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch khí dung với hàm lượng
- Dung dịch salbutamol nồng độ 0,2% (2mg salbutamol trong 1ml, dưới dạng sulfat). Mỗi Nebule (ống) chứa 2,5ml dung dịch tương đương 5,0mg salbutamol.
- Tá dược: Natri clorid, acid sulfuric loãng và nước pha tiêm.
Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén: 2 mg và 4 mg.
- Bình xịt khí dung: 100mcg/ liều xịt.
- Dạng nang bột để hít: 200 mcg.
- Loại siro: 60mg/150ml (tương đương 2 mg Albuterol).
- Dung dịch phun sương 0.5%, lọ 10ml: Đơn liều 2,5 mg và 5 mg/2 ml.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Ventolin Nebules
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng cơn hen cấp tính.
- Điều trị triệu chứng đợt kịch phát trong bệnh hen hoặc bệnh phế quản mạn tính tắc nghẽn còn phục hồi được.
- Dự phòng cơn hen do gắng sức.
- Thăm dò chức năng hô hấp để kiểm tra tính phục hồi của tắc phế quản.
Chống chỉ định
Thuốc Albuterol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bị rối loạn nhịp tim hoặc mắc bệnh tim, suy tim sung huyết.
- Huyết áp cao, bệnh tiểu đường.
- Người mắc phải bệnh động kinh.
- Người bị suy hoặc cường giáp.
- Kali trong máu bị hạ thấp.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Trẻ em dưới 4 tháng tuổi.
Liều lượng và cách dùng thuốc Ventolin Nebules
Đối với hầu hết bệnh nhân, thời gian tác dụng của VENTOLIN từ 4 đến 6 giờ.
VENTOLIN Nebules được bào chế để sử dụng dưới dạng không pha loãng. Tuy nhiên, nếu muốn kéo dài thời gian phân phối thuốc (hơn 10 phút) thì có thể cần pha loãng bằng nước muối sinh lý vô trùng.
VENTOLIN Nebules được sử dụng với máy khí dung theo hướng dẫn của bác sĩ.
Không được tiêm hoặc nuốt dung dịch khí dung.
Sử dụng ngày càng nhiều các thuốc chủ vận beta2 có thể là biểu hiện của bệnh hen nặng lên. Trong những trường hợp này có thể tiến hành việc đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân và nên xem xét việc điều trị kết hợp đồng thời với glucocorticosteroid.
Có thể sử dụng mặt nạ, ống chữ T hoặc qua ống nội khí quản để phân phối thuốc. Có thể sử dụng thông khí áp lực dương ngắt quãng nhưng hiếm khi là cần thiết. Cần cho thở oxy khi có nguy cơ thiếu oxy huyết do giảm thông khí.
Khi dùng liều quá cao có thể gây ra tác dụng ngoại ý do đó chỉ nên tăng liều hoặc tăng tần suất sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Do nhiều loại máy khí dung hoạt động trên nguyên tắc dòng khí liên tục, có thể thuốc khí dung sẽ được giải phóng vào môi trường xung quanh. Do đó, nên sử dụng VENTOLIN Nebules trong phòng có thông khí tốt đặc biệt là ở bệnh viện khi có nhiều bệnh nhân sử dụng máy khí dung ở cùng một không gian, trong cùng một thời điểm.
Người lớn và trẻ em
Liều khởi đầu thích hợp của salbutamol dung dịch khí dung là 2,5mg.
Có thể tăng liều lên 5mg. Có thể dùng đến 4 lần/ngày. Khi điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí nặng ở người lớn, liều dùng có thể cao hơn, lên đến 40mg/ngày, dưới sự giám sát y khoa nghiêm ngặt tại bệnh viện.
Hiệu quả lâm sàng của VENTOLIN khí dung ở trẻ dưới 18 tháng tuổi là không được biết rõ ràng. Nên cân nhắc dùng liệu pháp bổ sung oxy do có thể xuất hiện thiếu oxy huyết thoáng qua.
Tác dụng phụ thuốc Ventolin Nebules
Phản ứng phụ thường gặp của thuốc Albuterol đó là:
- Đau nửa đầu hoặc nhức đầu nhưng không đau nửa đầu.
- Đau dạ dày, buồn nôn.
- Xuất hiện một vài triệu chứng giống cảm lạnh.
- Viêm tai giữa.
- Ho khan không có đờm hoặc có đờm.
- Viêm phế quản.
- Dị ứng: nổi mề đay, phát ban hoặc ngứa da.
Bên cạnh những tác dụng phụ nêu trên, nếu gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng dưới đây, bệnh nhân mau chóng gọi cấp cứu.
- Đau ngực, nhịp tim tăng nhanh bất thường.
- Huyết áp tăng.
- Tình trạng bệnh tiểu đường trở nên xấu.
- Nồng độ kali hạ thấp.
- Sốc phản vệ: môi và lưỡi sưng tấy, tê cứng gây khó thở,…
- Co thắt phế quản làm tăng khả năng bùng phát của hen suyễn.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Ventolin Nebules
Trước khi dùng thuốc albuterol bạn nên báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với thuốc, tá dược của thuốc;
- Bạn bị dị ứng với bất kỳ thuốc nào, thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc loài động vật nào;
- Bạn cho trẻ em và người lớn tuổi dùng thuốc;
- Bạn đang mắc bất kỳ vấn đề sức khỏe nào hoặc bạn đang dùng thuốc nào có thể gây tương tác thuốc với albuterol.
Tương tác thuốc Ventolin Nebules
Thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Bệnh tim mạch;
- Tiểu đường;
- Hạ kali máu;
- Động kinh;
- Bệnh thận.
Bảo quản thuốc Ventolin Nebules
Bạn nên bảo quản thuốc Albuterol ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xem Thêm:
- Dung dịch uống trị cơn hen AtiSalbu 2mg/5ml: Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi dùng
- Thuốc xịt khí dung Ventolin Inhaler 100mcg: Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi dùng
- Thuốc Salbutamol 2mg: Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi dùng
- Thuốc Salbutamol 4mg: Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi dùng
- Siro AtiSalbu chai 100ml trị cơn hen: Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi dùng