Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
A. Lý Thuyết
1. Khái niệm khí quyển
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời.
- Thành phần không khí: ni-tơ (78.1%), ô-xi (20.9%), các chất khí khác (ác gông, các-bô-nic, hơi nước), ngoài ra còn có bụi và các tạp chất khác.
- Cấu trúc: Khí quyển gồm 5 tầng: đối lưu, bình lưu, tầng giữa, tầng nhiệt, tầng khuếch tán
Các tầng khí quyển
- Ở tầng đối lưu được chia thành các khối khí khác nhau: khối khí cực (A) rất lạnh, khối khí ôn đới (P) lạnh, khối khí chí tuyến T (nóng), khối khí xích đạo (E) nóng ẩm.
2. Nhiệt độ không khí
a. Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
- Thể hiện qua hình thành các vòng đai nhiệt: Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh, vòng đai băng giá vĩnh cửu.
- Ranh giới giữa các vòng đai dựa vào các đường đẳng nhiệt trung bình năm 200C và đường đẳng nhiệt 100C, 00C của tháng nóng nhất.
b. Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
- Do bề mặt đất nhận nhiệt nhanh hơn, tỏa nhiệt nhanh hơn bề mặt nước nên vào mùa hạ, nhiệt độ ở lục địa cao hơn ở đại dương, vào mùa đông nhiệt độ ở lục địa thấp hơn ở đại dương. Các điểm sâu trong lục địa có biên độ nhiệt cao hơn các điểm gần đại dương.
- Điểm có nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều phân bố ở lục địa.
- Nhiệt độ còn có sự khác nhau giữa bờ tây và bờ đông của lục địa do ảnh hưởng của dòng biển.
Biên độ nhiệt năm thay đổi theo vị trí gần hoặc xa đại dương
c. Phân bố nhiệt độ theo địa hình
- Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu giảm dần theo độ cao, trung bình giảm 0.60C/100m
- Nhiệt độ không khí còn giảm theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi do liên quan đến góc tới của tia sáng mặt trời tới bề mặt Trái Đất
Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc và hướng sườn núi
3. Khí áp và gió
a. Khí áp
- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất.
- Tỉ trọng không khí thay đổi thì khí áp sẽ thay đổi theo.
- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
+ Theo nhiệt độ: Nhiệt độ tăng – khí áp giảm, nhiệt độ giảm – khí áp tăng
+ Theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm
+ Độ ẩm: Không khí ẩm – khí áp giảm, không khí khô – khí áp tăng
- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất:
+ Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua xích đạo
+ Đai áp thấp xích đạo: Ở xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước không khí bốc hơi mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.
+ Đai áp cao chí tuyến: Không khí từ xích đạo bốc lên cao, di chuyển về chí tuyến, dồn xuống, tăng sức nén không khí, hình thành áp cao.
+ Đai áp cao cực: Ở vùng Bắc Cực, Nam Cực, nhiệt độ thấp, sức nén không khí tăng, hình thành áp cao cực.
+ Đai áp thấp ôn đới: Từ các đai áp cao chí tuyến và cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.
b. Gió
* Một số loại gió chính
- Gió tây ôn đới
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới
+ Hướng gió: tây nam (bắc bán cầu); tây bắc (nam bán cầu)
+ Tính chất: Ẩm, gây mưa
+ Thời gian hoạt động: quanh năm
- Gió mậu dịch
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo
+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính chất: Khô
+ Thời gian hoạt động: quanh năm
- Gió đông cực
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao cực về áp thấp ôn đới
+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính chất: Rất lạnh và khô
+ Thời gian hoạt động: Quanh năm
- Gió mùa
+ Phạm vi hoạt động: chủ yếu ở đới nóng, do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương, giữa 2 bán cầu
+ Hướng gió: 2 mùa gió hướng ngược nhau
+ Tính chất: Hai mùa gió tính chất ngược nhau
+ Thời gian hoạt động: Thổi theo mùa
* Gió địa phương:
- Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, thay đổi theo đêm và ngày. Nguyên nhân hình thành do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
- Gió fơn: Loại gió vượt núi, nhiệt độ giảm đi và gây mưa ở sườn đón gió, vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió khô nóng.
Gió fơn
4. Mưa
a. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
- Khí áp:
+ Vùng áp thấp mưa lớn (như vùng xích đạo) do hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, gây mưa;
+ Vùng áp cao ít mưa (như vùng cực, chí tuyến) do không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi.
- Frông:
+ Dọc các không khí nóng hay lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh, bị lạnh đi gây mưa.
+ Miền có frong hay dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều.
- Gió:
+ Vùng có gió mậu dịch hoạt động mưa ít, vùng có gió mùa thì mưa nhiều.
+ Vùng nằm sâu trong nội địa, nếu không có gió đại dương thổi vào thì ít mưa.
- Dòng biển: dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều, dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít.
- Địa hình: Ở sườn đón gió, càng lên cao, mưa càng nhiều, đến 1 độ cao nhất định, độ ẩm không khí giảm, không còn mưa. Sườn đón gió mưa nhiều hơn sườn khuất gió.
b. Phân bố mưa
- Theo vĩ độ: Mưa nhiều nhất ở xích đạo, mưa nhiều ở 2 vùng ôn đới, mưa tương đối ít ở 2 vùng chí tuyến, mưa rất ít ở 2 cực.
- Theo khu vực: theo chiều đông tây phân hóa theo khu vực có lượng mưa khác nhau do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển, vị trí xa hay gần biển…
Bản đồ lượng mưa trung bình năm trên lục địa
B. Trắc Nghiệm
Câu 1. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên?
A. Gió mùa.
B. Gió Mậu dịch.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Đông cực.
Đáp án đúng là: A
Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Còn gió mùa thổi theo mùa, nơi có gió mùa điển hình là Nam Á và Đông Nam Á.
Câu 2. Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở
A. bề mặt Trái Đất hấp thụ.
B. phản hồi vào không gian.
C. các tầng khí quyển hấp thụ.
D. phản hồi của băng tuyết.
Đáp án đúng là: A
Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở bề mặt Trái Đất hấp thụ.
Câu 3. Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của
A. bức xạ mặt trời.
B. lớp vỏ Trái Đất.
C. lớp man ti trên.
D. bức xạ mặt đất.
Đáp án đúng là: D
Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của bức xạ mặt đất.
Câu 4. Nơi nào sau đây có mưa ít?
A. Khu vực có nhiễu loạn mạnh không khí.
B. Giữa khu vực áp cao và khu vực áp thấp.
C. Khu vực thường xuyên có gió lớn thổi đi.
D. Giữa các khối khí nóng và khối khí lạnh.
Đáp án đúng là: C
Ở vùng áp cao không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi nên ít mưa như chí tuyến và cực -> Khu vực thường xuyên có gió lớn thổi đi thì có mưa ít.
Câu 5. Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do
A. mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.
B. diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.
C. diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.
D. thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.
Đáp án đúng là: C
Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do ở bán cầu Nam diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
B. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.
D. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
Đáp án đúng là: D
Sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí là
- Nhiệt độ trung bình năm giảm từ xích đạo về cực, nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.
- Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực, biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo và cao nhất ở hai cực.
Câu 7. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở
A. chí tuyến.
B. xích đạo.
C. cực.
D. vòng cực.
Đáp án đúng là: A
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở chí tuyến, thấp nhất ở vùng cực.
Câu 8. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của
A. lớp vỏ lục địa.
B. bức xạ mặt trời.
C. thạch quyển.
D. lớp man ti trên.
Đáp án đúng là: B
Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của bức xạ mặt trời.
Câu 9. Nhân tố nào sau đây không có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?
A. Thời gian chiếu sáng.
B. Tính chất mặt đệm.
C. Độ che phủ thực vật.
D. Độ lớn góc nhập xạ.
Đáp án đúng là: C
Các nhân hân tố có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất là độ lớn góc nhập xạ, thời gian chiếu sáng và tính chất mặt đệm (lục địa hay đại dương).
Câu 10. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao
A. chí tuyến về ôn đới.
B. cực về ôn đới.
C. chí tuyến về xích đạo.
D. cực về xích đạo.
Đáp án đúng là: A
Gió Tây ôn đới là gió thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam và thường có độ ẩm cao, gây mưa.
Câu 11. Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?
A. Nơi ở rất sâu giữa lục địa.
B. Miền có gió thổi theo mùa.
C. Nơi dòng biển lạnh đi qua.
D. Miền có gió Mậu dịch thổi.
Đáp án đúng là: B
Vùng nằm sâu trong lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. Vùng có gió Mậu dịch hoạt động sẽ ít mưa, vùng có gió mùa hoạt động sẽ mưa nhiều.
Câu 12. Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường
A. mưa.
B. nóng.
C. khô.
D. lạnh.
Đáp án đúng là: A
Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường mưa lớn.
Câu 13. Gió Đông cực thổi từ áp cao
A. chí tuyến về xích đạo.
B. cực về xích đạo.
C. cực về ôn đới.
D. chí tuyến về ôn đới.
Đáp án đúng là: C
Gió Đông cực là gió thổi từ vùng áp cao cực về áp thấp ôn đới theo hướng đông bắc bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, rất lạnh và khô.
Câu 14. Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở
A. chí tuyến.
B. xích đạo.
C. vòng cực.
D. cực.
Đáp án đúng là: D
Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở cực. Ví dụ: Ở vĩ độ 70 của bán cầu Bắc biên độ nhiệt năm là 32,20C, còn bán cầu Nam cùng vĩ độ là 19,50C.
Câu 15. Gió Mậu dịch thổi từ áp cao
A. chí tuyến về xích đạo.
B. cực về xích đạo.
C. chí tuyến về ôn đới.
D. cực về ôn đới.
Đáp án đúng là: A
Gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, có hướng và tốc độ tương đối ổn định quanh năm, ở bán cầu Bắc có hướng đông bắc, ở bán cầu Nam có hướng đông nam, tính chất của gió nói chung là khô.
Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 6: Thạch quyển – Thuyết kiến tạo mảng
Lý thuyết Bài 7: Nội lực và ngoại lực
Lý thuyết Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa