Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7: Nội lực và ngoại lực
A. Lý Thuyết
1. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Nội lực là lực sinh ra trong long Trái Đất, liên quan đến nguồn năng lượng bên trong Trái Đất
- Nguyên nhân: do sự phân hủy các chất phóng xạ, do các phản ứng hóa học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng
b. Tác động
- Thông qua vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang
- Vận động theo phương thẳng đứng
+ Diễn ra trên khu vực rộng lớn
+ Làm bộ phận bị nâng lên, hạ xuống
+ Gây ra hiện tượng biển tiến, biển thoái
- Vận động theo phương nằm ngang
+ Làm vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách dãn ở khu vực khác
+ Gây ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy
Hiện tượng uốn nếp và đứt gãy
- Xu hướng của nội lực tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình.
- Nội lực tạo ra các dạng địa hình kích thước lớn như châu lục, núi cao.
2. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Ngoại lực là lực diễn ra bên ngoài trái đất dưới tác nhân ngoại lực: gió, mưa, nước, băng, sóng biển, con người…
- Nguyên nhân chủ yếu: Bức xạ mặt trời
b. Tác động
- Tác động thông qua 3 quá trình: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
- Ngoại lực có tác động phá hủy, hạ thấp độ cao, san bằng địa hình
- Quá trình phong hóa: Phong hóa là quá trình phá hủy, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật… Quá trình phong hóa gồm có phong hóa vật lí, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học.
Dạng địa hình trong hang động là kết quả của sự hòa tan đá vôi trong nước
- Quá trình bóc mòn: Là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu dưới tác động của nước, sóng, gió, băng hà… Tùy theo các nhân tố bóc mòn mà quá trình được chia thành quá trình xâm thực (do nước chảy), quá trình mài mòn (do sóng biển, băng hà), quá trình thổi mòn (do gió)
- Quá trình vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác, quá trình bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu phá hủy để tạo ra các dạng địa hình mới.
Đồng bằng sông Hồng - dạng địa hình bồi tụ
- Phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ có mối quan hệ mật thiết với nhau, chỉ có bóc mòn và bồi tụ là tạo ra địa hình mới
- Các dạng địa hình do ngoại lực tạo ra rất đa dạng, phức tạp, thường là những dạng địa hình nhỏ
- Nội lực và ngoại lực xảy ra đồng thời nhưng luôn mâu thuẫn, đối kháng để tạo ra những dạng địa hình khác nhau.
B. Trắc Nghiệm
Câu 1. Nguyên nhân của hiện tượng biển tiến, biển thoái là do
A. biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra.
B. vận động nâng lên và hạ xuống.
C. ảnh hưởng của địa hình ven biển.
D. tác động của hải lưu chạy ven bờ.
Đáp án đúng là: B
Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái.
Câu 2. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là
A. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.
B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.
C. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái.
Câu 3. Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
A. Kiến tạo.
B. Con người.
C. Sinh vật.
D. Khí hậu.
Đáp án đúng là: A
Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn, con người và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực. Còn yếu tố kiến tạo thuộc về nội lực.
Câu 4. Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là
A. nội lực.
B. lực hấp dẫn.
C. ngoại lực.
D. lực Côriôlit.
Đáp án đúng là: A
Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là nội lực.
Câu 5. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.
B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.
C. năng lượng do con người gây ra.
D. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân sinh ra nội lực là do sự phân huỷ của các chất phóng xạ, do các phản ứng hoá học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,...
Câu 6. Ngoại lực có nguồn gốc từ
A. bên ngoài Trái Đất.
B. bên trong Trái Đất.
C. nhân của Trái Đất.
D. bức xạ của Mặt Trời.
Đáp án đúng là: A
Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời. Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực.
Câu 7. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của
A. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
B. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
C. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
D. các phản ứng hoá học khác nhau.
Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời. Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực.
Câu 8. Các quá trình ngoại lực bao gồm có
A. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.
B. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
C. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.
D. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.
Đáp án đúng là: B
Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.
Câu 9. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất khôngdẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Bão, lụt và hạn hán.
B. Nâng lên, hạ xuống.
C. Uốn nếp hoặc đứt gãy.
D. Biển tiến và biển thoái.
Đáp án đúng là: A
Nội lực tác động tới địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo như vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên hạ xuống, hiện tượng biển tiến và biến thoái) và theo phương nằm ngang (nén ép và tách dãn). Xu hướng chung của nội lực là tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình mặt đất. Hiện tượng bão, lụt, hạn hán,… là do tác động của ngoại lực gây ra.
Câu 10. Hiện tượng đứt gãy không phảilà nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào sau đây?
A. Địa hào.
B. Thung lũng.
C. Nếp uốn.
D. Hẻm vực.
Đáp án đúng là: C
Đứt gãy xảy ra ở những vùng đá cứng làm cho đất đá bị gãy, vỡ rồi bị di chuyển ngược hướng nhau theo phương thẳng đứng hay nằm ngang, tạo thành các hẻm vực, các thung lũng, địa hào, địa luỹ,...
Câu 11. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có
A. các địa hình núi cao và nhiều sông suối.
B. sự biến động của sinh vật và con người.
C. sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật.
D. nhiều đồng bằng rộng và đất đai màu mỡ.
Đáp án đúng là: C
Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật.
Câu 12. Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?
A. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
B. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
D. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
Đáp án đúng là: B
- Biểu hiện do tác động của ngoại lực tạo nên là: Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
- Biểu hiện do tác động của ngoại lực tạo nên là: Lục địa được nâng lên hay hạ xuống; Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy; Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 13. Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là
A. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
B. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.
C. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.
D. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.
Đáp án đúng là: A
Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái hay nói cách khác là sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
Câu 14. Quá trình phong hoá xảy ra là do tác động của sự thay đổi
A. đất, nhiệt độ, địa hình.
B. nhiệt độ, nước, sinh vật.
C. địa hình, nước, khí hậu.
D. sinh vật, nhiệt độ, đất.
Đáp án đúng là: B
Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Quá trình phong hoá bao gồm: phong hoá vật lí, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học. Kết quả chung của quá trình phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá.
Câu 15. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở
A. tầng khí đối lưu.
B. ở thềm lục địa.
C. bề mặt Trái Đất.
D. lớp man ti trên.
Đáp án đúng là: C
Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất.
Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
Lý thuyết Bài 6: Thạch quyển – Thuyết kiến tạo mảng
Lý thuyết Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu