Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại
A. Lý Thuyết
I. Thương mại
1. Vai trò và đặc điểm
- Với kinh tế:
+ Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
+ Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hóa được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển
- Với các lĩnh vực khác:
+ Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu dùng mới
+ Thúc đẩy phân công lao động giữa các lãnh thổ trong nước và trên thế giới
Hoạt động thương mại (minh họa)
b. Đặc điểm
- Là quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa bên bán và bên mua, tạo ra thị trường.
- Chịu tác động của quy luật cung cầu.
- Không gian hoạt động thương mai không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn giữa các quốc gia với nhau.
- Được đo lường bằng cán cân xuất nhập khẩu.
+ Nếu giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập khẩu: Xuất siêu
+ Nếu giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu: Nhập siêu
- Sự kết hợp giữa thương mai và công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ của thương mại điện tử.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
- Vị trí địa lí: Hình thành đầu mối thương mại, thu hút đầu tư, thúc đẩy thương mại phát triển.
- Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử - văn hóa: Ảnh hưởng tới cơ cấu thương mại, quy mô phát triển thương mại.
- Đặc điểm dân cư: Ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu của người dân, hình thành mạng lưới thương mại.
- Khoa học - công nghệ: Thay đổi cách thức, loại hình thương mại.
- Toàn cầu hóa - hội nhập quốc tế: Thúc đẩy đầu tư quốc tế, phát triển ngoại thương, hình thành các tổ chức thương mại quốc tế.
3.Tình hình phát triển và phân bố
- Nội thương:
+ Phát triển cả về không gian trao đổi sản phẩm, số lượng và chất lượng sản phẩm.
+ Quy mô thị trường hàng hóa ngày càng phát triển, hàng hóa phong phú đa dạng.
+ Việc mua bán diễn ra ở các cửa hàng bán lẻ, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
+ Thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ, thay đổi thị trường truyền thống.
- Ngoại thương:
+ Thị trường toàn cầu, xu hướng toàn cầu hóa kinh tế đang là xu hướng quan trọng nhất.
+ Thương mại quốc tế tăng nhanh cả số lượng và giá trị hàng hóa.
+ Mặt hàng nhập khẩu: Dầu thô, linh kiện điện tử, ô tô, lương thực, dược phẩm
Tổng trị giá hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu trên thế giới, giai đoạn 1990 - 2019
1. Vai trò và đặc điểm
- Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực cho nền kinh tế phát triển.
- Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế.
- Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động.
- Thông qua các hoạt động toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
b. Đặc điểm
- Là lĩnh vực rất rộng, gồm nhiều hoạt động ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế…
- Do tính rủi ro và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài chính ngân hàng thường được hiện theo quy trình nghiêm ngặt.
- Khách hàng lựa chọn dịch vụ dựa vào tính thuận tiện, an toàn, lãi suất, phí dịch vụ.
- Chất lượng sử dụng đánh giá trong và sau quá trình sử dụng.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
- Nhu cầu phát triển kinh tế, khả năng tài chính của người dân ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển tài chính ngân hàng.
- Phân bố trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư ảnh hưởng đến phân bố, quy mô cơ sở giao dịch tài chính ngân hàng.
- Khoa học công nghệ ảnh hưởng đến hoạt động, năng suất lao động của ngành.
3. Tình hình phát triển
- Xuất hiện từ lâu và phát triển ở nhiều quốc gia.
- Là ngành trụ cột của các nước phát triển và ngày càng phát triển ở các nước đang phát triển.
- Đóng góp lớn cho sự phát triển chung của nền kinh tế.
- Trung tâm tài chính lớn: Niu Oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-Ky-ô…
B. Trắc Nghiệm
Câu 1. Hiện nay, những đồng tiền nào sau đây trở thành ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ thế giới?
A. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Frăng Pháp.
B. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Mác Đức.
C. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, Đô la Xin-ga-po.
D. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Yên Nhật.
Đáp án đúng là: D
Hiện nay, những đồng tiền trở thành ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ thế giới là: Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh và đồng Yên Nhật.
Câu 2. Khâu tất yếu của quá trình sản xuất là
A. thương mại.
B. nhập khẩu.
C. ngoại thương.
D. nội thương.
Đáp án đúng là: A
Thương mại là khâu tất yếu của quá trình sản xuất, được coi là mạch máu của nền kinh tế, có vai trò quan trọng về nhiều mặt.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là hợp lí nhất về cơ cấu hàng xuất khẩu?
A. Nhóm nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm đã qua chế biến.
B. Nhóm tư liệu sản xuất (nguyên liệu, thiết bị...) và sản phẩm tiêu dùng.
C. Nhóm các nguyên liệu chưa qua chế biến và nhóm sản phẩm tiêu dùng.
D. Nhóm các nguyên liệu chưa qua chế biến và nhóm các tư liệu sản xuất.
Đáp án đúng là: A
Về cơ bản, cơ cấu xuất nhập khẩu của các quốc gia trên thế giới là: Nhóm nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm đã qua chế biến. Thông thường, các nước phát triển nhập khẩu nguyên liệu chưa qua chế biến, xuất khẩu các sản phẩm đã qua chế biến; Còn các nước đang phát triển thì ngược lại nhập khẩu các sản phẩm đã qua chế biến, xuất khẩu các nguyên liệu chưa qua chế biến.
Câu 4. Ngành tài chính - ngân hàng không có vai trò nào sau đây?
A. Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội và góp phần tạo việc làm.
B. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.
C. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm và điều tiết sản xuất.
D. Là huyết mạch của nền kinh tế và động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Đáp án đúng là: B
Ngành tài chính - ngân hàng có các vai trò chủ yếu sau:
- Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo cho các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế.
- Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động.
- Thông qua các hoạt động tài chính toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới.
Câu 5. Các nước đang phát triển chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng nào sau đây?
A. Lúa gạo, lương khô.
B. Thủy sản, thực phẩm.
C. Máy móc, thiết bị.
D. Nông sản, khoáng sản.
Đáp án đúng là: C
Các nước đang phát triển xuất khẩu nông sản, khoáng sản, hàng tiêu dùng và nhập nguyên liệu, máy móc.
Câu 6. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm hoạt động của các cơ sở giao dịch tài chính - ngân hàng?
A. Cơ sở hạ tầng.
B. Vị trí địa lí.
C. Mức sống.
D. Chính sách.
Đáp án đúng là: B
Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm hoạt động của các cơ sở giao dịch tài chính - ngân hàng.
Câu 7. Thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đây không được ứng dụng trong ngành tài chính - ngân hàng?
A. Tư vấn tự động.
B. Năng lượng nhiệt hạch.
C. Trí tuệ nhân tạo.
D. Công nghệ chuỗi khối.
Đáp án đúng là: B
Các thành tựu khoa học - công nghệ ngày càng ứng dụng mạnh mẽ trong nghiệp vụ tài chính, ngân hàng, như trí tuệ nhân tạo (AI), tư vấn tự động (Chatbot), công nghệ chuỗi khối (Blockchain),...
Câu 8. Tài chính ngân hàng không bao gồm có
A. hoạt động thanh khoản ở thị trường.
B. luân chuyển tiền tệ qua ngân hàng.
C. các công cụ tài chính của ngân hàng.
D. các dịch vụ giao dịch về tài chính.
Đáp án đúng là: A
Tài chính ngân hàng gồm các dịch vụ giao dịch tài chính, luân chuyển tiền tệ thông qua ngân hàng và các công cụ tài chính của ngân hàng trong phạm vi một quốc gia và quốc tế. Hoạt động tài chính ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 9. Các thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong ngành tài chính - ngân hàng?
A. Công nghệ chuỗi khối, sửa chữa gen và khôi phục gen cổ.
B. Tư vấn tự động, năng lượng nhiệt hạch, kháng thể nhân tạo.
C. Khôi phục gen, tư vấn tự động và năng lượng nhiệt hạch.
D. Trí tuệ nhân tạo, tư vấn tự động và công nghệ chuỗi khối.
Đáp án đúng là: D
Các thành tựu khoa học - công nghệ ngày càng ứng dụng mạnh mẽ trong nghiệp vụ tài chính, ngân hàng, như trí tuệ nhân tạo (AI), tư vấn tự động (Chatbot), công nghệ chuỗi khối (Blockchain),...
Câu 10. Các trung tâm buôn bán lớn nhất trên thế giới hiện nay là
A. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Hoa Kì, Tây Âu, Hàn Quốc, Bra-xin.
C. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Xin-ga-po.
D. Hoa Kì, Tây Âu, Ấn Độ, Ac-hen-ti-na.
Đáp án đúng là: A
Các trung tâm buôn bán lớn nhất trên thế giới hiện nay là Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, và Trung Quốc. Năm 2019, hoạt động xuất nhập khẩu của Trung Quốc đứng đầu thế giới (xuất khẩu: 3034 tỉ USD; nhập khẩu: 2655 tỉ USD).
Câu 11. Thương mại không có đặc điểm nào sau đây?
A. Quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa bên bán và bên mua.
B. Thương mại tạo ra thị trường, chỉ hoạt động mạnh trong nước.
C. Hoạt động thương mại chịu tác động của quy luật cung và cầu.
D. Không gian hoạt động thương mại cả trong nước và ngoài nước.
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm của thương mại
- Thương mại là quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa bên bán và bên mua, đồng thời tạo ra thị trường.
- Hoạt động thương mại chịu tác động của quy luật cung và cầu.
- Không gian hoạt động thương mại không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia (nội thương) mà còn giữa các quốc gia với nhau (ngoại thương).
Câu 12. Chi phối mạnh nền kinh tế thế giới là những cường quốc về
A. công nghiệp chế biến.
B. hàng không, vũ trụ.
C. khoa học công nghệ.
D. xuất khẩu, nhập khẩu.
Đáp án đúng là: D
Chi phối mạnh nền kinh tế thế giới là những cường quốc mạnh về hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
Câu 13. Các nước kiểm soát tình hình thị trường thế giới là những nước
A. có nền kinh tế phát triển mạnh và hoạt động xuất khẩu phát triển.
B. có nền kinh tế phát triển mạnh cả về công, nông nghiệp và dịch vụ.
C. chiếm tỉ trọng cao cả về xuất khẩu và nhập khẩu của toàn thế giới.
D. chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp toàn thế giới.
Đáp án đúng là: C
Các nước kiểm soát tình hình thị trường thế giới là những nước chiếm tỉ trọng cao cả về xuất khẩu và nhập khẩu của toàn thế giới.
Câu 14. Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với
A. các trung tâm kinh tế, dịch vụ, du lịch.
B. các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá.
C. các khu kinh tế, chính trị và thủ đô lớn.
D. các trung tâm du lịch, văn hóa, giáo dục.
Đáp án đúng là: B
Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của các quốc gia và vùng lãnh thổ.
Câu 15. Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả có xu hướng
A. tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
B. tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
C. giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
D. giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
Đáp án đúng là: D
Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả có xu hướng giảm cùng với đó là sản xuất có nguy cơ đình đốn.
Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
Lý thuyết Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Lý thuyết Bài 36: Địa lí ngành du lịch