Lý thuyết Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (Kết nối tri thức)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Kết nối tri thức hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 39. Mời bạn đọc đón xem

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

A. Lý Thuyết

1. Môi trường

a. Khái niệm và đặc điểm

Khái niệm:

- Bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người.

- Có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại và phát triển của con người và tài nguyên.

Đặc điểm:

- Môi trường sống của con người là tổng hợp những điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới đời sống và phát triển của con người gồm:

+ Môi trường tự nhiên: nước, đất, không khí, sinh vật…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Môi trường tự nhiên

+ Môi trường xã hội: Quan hệ giữa con người với con người (luật lệ, phong tục…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Môi trường xã hội (phong tục tập quán)

+ Môi trường nhân tạo: Các yếu tố do con người tạo ra (đô thị, cơ sở hạ tầng…)

- Môi trường có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người

b. Vai trò

- Là không gian sống của con người

- Là nguồn cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống con người

- Nơi chứa đựng chất thải ra con người tạo ra

- Nơi lưu trữ và cung cấp thông tin

2. Tài nguyên thiên nhiên

a. Khái niệm và đặc điểm

- Khái niệm: Là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, phục vụ cuộc sống.

- Đặc điểm:

+ Phân bố không đồng đều theo không gian.

+ Tài nguyên có giá trị cao thường hình thành trong quá trình lâu dài.

+ Tài nguyên đa dạng.

- Phân loại

+ Tài nguyên thiên nhiên vô hạn: Tài nguyên có thể tự tái tạo liên tục mà không phụ thuộc vào tác động của con người (mặt trời, gió, thủy triều…)

+ Tài nguyên thiên nhiên hữu hạn, gồm: tài nguyên có thể tái tạo, có thể tự duy trì hoặc bổ sung liên tục nếu sử dụng hợp lí, thông minh: Nước, đất…; tài nguyên không thể tái tạo: tốc độ tiêu thụ của con người vượt qua tốc độ tái tạo: Than, dầu mỏ…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

b. Vai trò của tài nguyên thiên nhiên

- Là nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất

- Là cơ sở tích lũy vốn và phát triển ổn định

+ Một số quốc gia rút ngắn quá trình tích lũy vốn bằng cách khai thác tài nguyên thô để bán.

+ Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên giúp các quốc gia ít lệ thuộc vào quốc giá khác, tạo cơ hội kinh tế phát triển ổn định.

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên?

A. Là các vật chất tự nhiên được con người sử dụng hoặc có thể sử dụng.

B. Nhiều tài nguyên do khai thác quá mức dẫn đến ngày càng bị cạn kiệt.

C. Phân bố đều khắp ở tất cả các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới.

D. Số lượng tài nguyên được bổ sung không ngừng trong lịch sử phát triển.

Đáp án đúng là: C

Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều trong không gian, phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, khí hậu,... của các lãnh thổ -> Nhận định: Phân bố đều khắp ở tất cả các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới không đúng.

Câu 2. Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở

A. tài nguyên sinh vật.

B. tài nguyên khoáng sản.

C. tài nguyên nước.

D. tài nguyên đất.

Đáp án đúng là: B

Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở tài nguyên khoáng sản.

Câu 3. Thành phần cơ bản của môi trường gồm có

A. tự nhiên; quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối.

B. điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, xã hội.

C. tài nguyên thiên nhiên, môi trường kinh tế - xã hội.

D. môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế - xã hội.

Đáp án đúng là: D

Thành phần cơ bản của môi trường gồm có môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế - xã hội.

Câu 4. Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, tài nguyên thiên nhiên được chia thành tài nguyên

A. không bị hao kiệt, khôi phục được.

B. khôi phục được, không khôi phục.

C. có thể bị hao kiệt, không bị hao kiệt.

D. không bị hao kiệt, không khôi phục.

Đáp án đúng là: C

Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, tài nguyên thiên nhiên được chia thành tài nguyên có thể bị hao kiệt, không bị hao kiệt.

Câu 5. Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào

A. chức năng.

B. tác nhân.

C. kích thước.

D. thành phần.

Đáp án đúng là: A

Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào chức năng của môi trường.

Câu 6. Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên có thể tái tạo?

A. Gió.

B. Nước.

C. Đồng.

D. Sắt.

Đáp án đúng là: B

Tài nguyên có thể tái tạo: Là các tài nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục nếu được quản lí một cách thông minh, như: nước, đất, sinh vật,...

Câu 7. Tài nguyên có thể tái tạo bao gồm có

A. khoáng sản, nước.

B. sinh vật, khoáng sản.

C. đất, sinh vật, nước.

D. đất, khoáng sản.

Đáp án đúng là: C

Tài nguyên có thể tái tạo: Là các tài nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục nếu được quản lí một cách thông minh, như: nước, đất, sinh vật,...

Câu 8. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng

A. biến mất.

B. không thay đổi.

C. thu hẹp.

D. mở rộng.

Đáp án đúng là: D

Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng mở rộng.

Câu 9. Tài nguyên thiên nhiên không có đặc điểm nào sau đây?

A. Tất cả các tài nguyên đã được con người khai thác.

B. Phong phú và đa dạng nhưng có giới hạn nhất định.

C. Tài nguyên có giá trị kinh tế cao hình thành lâu dài.

D. Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.

Đáp án đúng là: A

Tài nguyên thiên nhiên có đặc điểm chung là:

- Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.

- Phần lớn các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của tự nhiên và lịch sử.

- Tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất rất phong phú, đa dạng nhưng có giới hạn nhất định. Nhiều loại tài nguyên đang bị cạn kiệt, nhất là tài nguyên khoáng sản, trong khi nhu cầu cho sự phát triển kinh tế không ngừng tăng lên.

Câu 10. Loại tài nguyên nào sau đây không thuộc nhóm tài nguyên thiên nhiên vô hạn?

A. Sóng biển.

B. Thủy triều.

C. Không khí.

D. Đất trồng.

Đáp án đúng là: D

Tài nguyên thiên nhiên vô hạn: Là các loại tài nguyên có thể tự tái tạo liên tục, không phụ thuộc vào sự tác động của con người, như các loại năng lượng mặt trời, gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt,...

Câu 11. Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không thể tái tạo?

A. Khoáng sản.

B. Sinh vật.

C. Sóng biển.

D. Thủy triều.

Đáp án đúng là: A

Tài nguyên không thể tái tạo: Là các tài nguyên mà tốc độ tiêu thụ của con người vượt quá tốc độ bổ sung, phục hồi của chúng, như: than đá, sắt,...

Câu 12. Tài nguyên sinh vật bao gồm các nhóm là

A. thực vật, vi sinh vật, động vật, quần thể sinh vật.

B. động vật, vi sinh vật, quần xã sinh vật, cơ thể sống.

C. động vật, thực vật, vi sinh vật, sinh thái cảnh quan.

D. động vật, thực vật, vi khuẩn, sinh thái cảnh quan.

Đáp án đúng là: C

Tài nguyên sinh vật bao gồm các nhóm là động vật, thực vật, vi sinh vật và sinh thái cảnh quan.

Câu 13. Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên thiên nhiên vô hạn?

A. Địa nhiệt.

B. Đất trồng.

C. Sinh vật.

D. Khoáng sản.

Đáp án đúng là: A

Tài nguyên thiên nhiên vô hạn: Là các loại tài nguyên có thể tự tái tạo liên tục, không phụ thuộc vào sự tác động của con người, như các loại năng lượng mặt trời, gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt,...

Câu 14. Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên được chia thành

A. tài nguyên nước, sinh vật, đất, khí hậu, khoáng sản.

B. tài nguyên đất, tài nguyên nông nghiệp, khoáng sản.

C. tài nguyên công nghiệp, đất, sinh vật, khoáng sản.

D. tài nguyên khí hậu, du lịch, nông nghiệp, sinh vật.

Đáp án đúng là: A

Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên được chia thành tài nguyên nước, sinh vật, đất, khí hậu và khoáng sản.

Câu 15. Biện pháp quan trọng nhất để tránh nguy cơ cạn kiệt của tài nguyên khoáng sản là

A. ngừng khai thác, hạn chế sử dụng nhiều nhất và sản xuất vật liệu thay thế hiệu quả.

B. sử dụng tiết kiệm, phân loại tài nguyên, ngừng khai thác những tài nguyên cạn kiệt.

C. khai thác một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm, sản xuất các vật liệu thay thế hiệu quả.

D. sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng một số loại nhất định và chỉ được khai thác ít.

Đáp án đúng là: C

Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, được phân loại dựa vào thuộc tính tự nhiên, dựa vào công dụng kinh tế và khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người. Một số loại tài nguyên không thể khôi phục được, đặc biệt là khoáng sản nên đòi hỏi con người cần phải khai thác một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm, sản xuất các vật liệu thay thế hiệu quả.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Lý thuyết Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Lý thuyết Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Lý thuyết Bài 37: Địa lí ngành thương mại

Lý thuyết Bài 40: Phát triển bền vững và môi trường xanh

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!