Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương (Kết nối tri thức)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương Kết nối tri thức hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 12. Mời bạn đọc đón xem

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương

A. Lý Thuyết

1. Tính chất của nước biển và đại dương

a. Độ muối

- Độ muối trung bình khoảng 35 ‰, tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa, lương nước các con sông đổ vào.

- Độ muối thay đổi theo vĩ độ: ở cực độ muối thấp nhất, chí tuyến độ muối cao nhất.

- Độ muối thay đổi theo độ sâu, tùy thuộc điều kiện khí tượng, thủy văn.

b. Nhiệt độ

Nhiệt độ biển và đại dương trung bình khoảng 170C, thay đổi theo mùa, giảm dần từ xích đạo về 2 cực, giảm dần theo độ sâu.

2. Sóng, thủy triều, dòng biển

a. Sóng

- Là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Sơ đồ sóng biển

- Nguyên nhân do gió, gió càng mạnh, sóng càng lớn.

- Sóng thần: Do hoạt động kiến tạo dưới đáy biển tạo nên, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, có thể cao trên 20m.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Sóng thần ở Nhật Bản

b. Thủy triều

- Là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày

- Nguyên nhân: Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất

- Khi Trái Đất - mặt Trăng và mặt trời cùng nằm trên một đường thẳng thì thuỷ triều lên cao nhất (triều cường)

- Khi trái Đất - mặt Trăng và mặt trời vuông góc với nhau thì thuỷ triều xuống thấp nhất (triều kém)

- Ngoài ra thủy triều còn chịu tác động của khí áp, đường bờ biển

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

c. Dòng biển

- Là các dòng chảy trong các biển, đại dương. Do chênh lệch nhiệt độ, độ mặn, gió trong các biển, đại dương khác nhau.

- Có 2 loại: dòng biển nóng và dòng biển lạnh

- Sự phân bố các dòng biển:

+ Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao

+ Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao, chảy về vùng vĩ độ thấp

+ Vùng gió mùa, xuất hiện dòng biển theo mùa

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

3. Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế xã hội

- Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: Sinh vật biển, khoáng sản, năng lượng sóng biển, thủy triều…

- Là môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội: Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản, du lịch, giao thông vận tải…

- Điều hòa khí hậu, đảm bảo đa dạng sinh học.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Phát triển du lịch biển

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Các dòng biển lạnh thường xuất phát ở khu vực nào sau đây?

A. Vĩ độ 40° - 500.

B. Vĩ độ 50° - 60°.

C. Vùng cực.

D. Vĩ độ 30° - 40°.

Đáp án đúng là: D

Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp (khoảng 30-40o ở hai bán cầu về phía Xích đạo).

Câu 2. Sóng xô vào bờ không phải là do

A. gió.

B. bão.

C. dòng biển.

D. áp thấp.

Đáp án đúng là: C

Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Sóng xô vào bờ là do tác động của gió, bão và áp thấp.

Câu 3. Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều

A. xô vào bờ.

B. chiều ngang.

C. thẳng đứng.

D. xoay tròn.

Đáp án đúng là: C

Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.

Câu 4. Hướng chảy của các dòng biển nóng trong đại Dương thế giới là

A. tây bắc - đông nam.

B. đông nam - tây bắc.

C. từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

D. từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

Đáp án đúng là: D

- Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.

- Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.

- Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 5. Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm

A. chảy về hướng tây.

B. chảy về hướng đông.

C. nóng lạnh thất thường.

D. đổi chiều theo mùa.

Đáp án đúng là: D

Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 6. Ngyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do

A. các gió thường xuyên.

B. địa hình các vùng biển.

C. sức hút của Mặt Trăng.

D. sức hút của Mặt Trời.

Đáp án đúng là: A

Các dòng biển sinh ra chủ yếu do các loại gió thường xuyên hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối,... giữa các vùng biển khác nhau.

Câu 7. Trên đại Dương, các dòng biển nóng thường phát sinh ở khu vực nào sau đây?

A. Xích đạo.

B. Chí tuyến.

C. Vĩ độ 30°- 40°.

D. Vùng cực.

Đáp án đúng là: A

Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao -> Trên đại Dương, các dòng biển nóng thường phát sinh ở khu vực xích đạo và chảy về phía hai cực.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

A. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.

B. Là dao động của các khối nước biển và đại dương.

C. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.

D. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.

Đáp án đúng là: C

Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng (tức là ngày trăng tròn và không trăng) -> Nhận định dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn là sai.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

A. Khác nhau ở các biển.

B. Chỉ do sức hút Mặt Trời.

C. Dao động theo chu kì.

D. Dao động thường xuyên.

Đáp án đúng là: B

Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất -> Nhận định chỉ do sức hút Mặt Trời là sai.

Câu 10. Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặ Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm

A. vuông góc với nhau.

B. thẳng hàng với nhau.

C. lệch nhau góc 60 độ.

D. lệch nhau góc 45 độ.

Đáp án đúng là: B

Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng và nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.

Câu 11. Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do

A. hoạt động của các dòng biển lớn.

B. hoạt động của núi lửa, động đất.

C. sức hút của hành tinh ở thiên hà.

D. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.

Đáp án đúng là: D

Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.

Câu 12. Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày

A. trăng khuyết và trăng tròn.

B. trăng tròn và không trăng.

C. trăng khuyết và không trăng.

D. không trăng và có trăng.

Đáp án đúng là: B

Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng (tức là ngày trăng tròn và không trăng).

Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do

A. gió.

B. mưa.

C. núi lửa.

D. động đất.

Đáp án đúng là: A

Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.

Câu 14. Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do

A. gió.

B. núi lửa.

C. bão.

D. động đất.

Đáp án đúng là: D

Các hoạt động động đất, núi lửa lớn dưới đáy biển tạo nên một dạng sóng dài đặc biệt, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao trên 20 m, gọi là sóng thần, một dạng thảm hoạ thiên nhiên tàn khốc.

Câu 15. Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán câu Bắc là

A. theo chiền kim đồng hồ.

B. ngược chiều kim đồng hồ.

C. từ đông sang tây.

D. từ tây sang đông.

Đáp án đúng là: A

Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán cầu Bắc là theo chiều kim đồng hồ và nam bán cầu ngược chiều kim đồng hồ.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Lý thuyết Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa

Lý thuyết Bài 14: Đất trên Trái Đất

Lý thuyết Bài 15: Sinh quyển

Lý thuyết Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!